logo

Lý thuyết KHTN 8 Chân trời sáng tạo Bài 6: Tính theo phương trình hóa học

Tóm tắt Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo Bài 6: Tính theo phương trình hóa học theo chương trình Sách mới ngắn gọn nhất. Tổng hợp lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 trọn bộ chi tiết, đầy đủ.

Tính theo phương trình hóa học


1. Tính theo phương trình hóa học

a. Tìm hiểu khái niệm chất thiếu và chất dư trong phản ứng hóa học

- Một phản ứng hoàn toàn khi có ít nhất một chất tham gia phản ứng hết sau khi kết thúc phản ứng. Chất tham gia phản ứng nào hết trước được gọi là chất thiếu và chất tham gia phản ứng nào vẫn còn lại sau phản ứng sẽ gọi là chất dư.

b. Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm

- Các bước tiến hành:

+ Bước 1: Viết phương trình hoá học và xác định tỉ lệ số mol các chất trong phản ứng.

+ Bước 2: Tìm số mol phản ứng.

+ Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học tìm số mol tạo thành.

+ Bước 4: Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng.

c. Tính thể tích chất khí tham gia và sản phẩm

- Các bước tiến hành:

+ Bước 1: Viết phương trình hoá học và xác định tỉ lệ các chất trong phản ứng.

+ Bước 2: Tìm số mol tạo thành sau phản ứng.

+ Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học tìm số mol khí chlorine tham gia.

+ Bước 4: Chuyển đổi số mol chất thành thể tích.


2. Hiệu suất phản ứng

a. Tìm hiểu hiệu suất phản ứng

- Hiệu suất phản ứng cho biết khả năng phản ứng xảy ra đến mức độ nào, được tính bằng tỉ số giữa lượng sản phẩm thực tế và lượng sản phẩm theo lí thuyết.

b. Tính hiệu suất phản ứng

- Để tính được hiệu suất H% của một phản ứng hoá học, ta thực hiện các bước sau:

+ Bước 1: Xác định lượng sản phẩm (mol, khối lượng, thể tích) thu được theo lí thuyết. Lượng sản phẩm theo lí thuyết được tính qua phương trình phản ứng (theo lượng chất thiếu tham gia phản ứng) với giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn (H = 100%).

+ Bước 2: Xác định lượng sản phẩm thu được theo thực tế.

+ Bước 3: Tính hiệu suất theo công thức

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo Bài 6: Tính theo phương trình hóa học

- Lượng thực tế và lượng lí thuyết cùng đơn vị đo.


3. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1:  Để đốt cháy hết 3,1 gam P cần dùng V lít khí oxi (đktc), biết phản ứng sinh ra chất rắn là P2O5. Giá trị của V là

A. 1,4 lít.

B. 2,24 lít.

C. 3,36 lít.

D. 2,8 lít.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và hơi nước (H2O). Giá trị của V là

A. 2,24

B. 1,12

C. 3,36

D. 4,48

Câu 3: Khối lượng nước tạo thành khi đốt cháy hết 65 gam khí hiđro là:

A. 585 gam

B. 600 gam

C. 450 gam

D. 820 gam

Câu 4: Nung 6,72 g Fe trong không khí thu được sắt (II) oxit. Tính mFeO và VO2

A. 1,344g và 0,684 lít

B. 2,688 lít và 0,864g

C. 1,344 lít và 8,64g

D. 8,64g và 2,234 ml

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam lưu huỳnh trong oxi dư, sau phản ứng thu được V lít lưu huỳnh đioxit (SO2) ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là

A. 2,24 lít

B. 4,48 lít

C. 3,36 lít

D. 1,12 lít

Câu 6: Dùng khí H2 để khử hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 trong đó Fe2O3 chiếm 80% khối lượng hỗn hợp. Thể tích khí H2 ở đktc cần dùng là:

A. 20 lít

B. 9,8 lít

C. 19,6 lít

D. 19 lít

Câu 7: Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi, sau phản ứng sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là

A. 21,6 gam

B. 16,2 gam

C. 18,0 gam

D. 27,0 gam

Câu 8: Khi tính toán theo phương trình hóa học, cần thực hiện mấy bước cơ bản?

A. 1 bước

B. 2 bước

C. 3 bước

D. 4 bước

Câu 9: Trộn 10,8 gam bột nhôm với bột lưu huỳnh dư. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 25,5 gam Al2S3. Tính hiệu suất phản ứng ?

A. 85%

B. 80%

C. 90%

D. 92%

Câu 10: 36 gam hơi nước chiếm thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn là:

A. 0,496 lít

B. 4,958 lít

C. 49,8 lít

D. 49,58 lít

>>> Xem toàn bộ: 

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo

-----------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Tóm tắt Lý thuyết KHTN 8 Chân trời sáng tạo Bài 6: Tính theo phương trình hóa học theo chương trình Sách mới ngắn gọn nhất. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Toploigiai để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới Lớp 11 nhé. Chúc các bạn học tốt.

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 13/08/2023