logo

Lý thuyết Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 8: Sulfuric Acid và muối Sulfate

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 8: Sulfuric Acid và muối Sulfate ngắn gọn, chi tiết. Tổng hợp lý thuyết Hóa học 11 Bài 8 chương trình Sách mới.

Sulfuric Acid và muối Sulfate


1. Sulfuric Acid 

a. Cấu tạo phân tử 

Phân tử sulfuric acid (H2SO4) có công thức cấu tạo: 

Lý thuyết Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 8: Sulfuric Acid và muối Sulfate

Với cấu tạo gồm các nguyên tử hydrogen linh động và các nguyên tử oxygen có độ âm điện lớn, giữa các phân tử sulfuric acid hình thành nhiều liên kết hydrogen:

Lý thuyết Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 8: Sulfuric Acid và muối Sulfate (ảnh 2)

b. Tinh chất vật lý

- Ở điều kiện thường, sulfuric acid là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, có tính hút ẩm mạnh, tan vô hạn trong nước và toả rất nhiều nhiệt.

- Dung dịch sulfuric acid 98% có khối lượng riêng 1,84 g/cm3, nặng gần gấp hai lần nước. chất hút hút ẩm đi.

c. Quy tắc an toàn 

* Bảo quản: 

Sulfuric acid được bảo quản trong chai, lọ có nút đậy chặt đặt ở vị trí chắc chắn, cách xa các lọ chứa chất dễ gây cháy, nổ. 

* Sử dụng: 

Sulfuric acid gây bỏng khi rơi vào da, do vậy khi sử dụng cần tuân thủ các nguyên tắc như luôn sử dụng găng tay, đeo kính bảo hộ, mặc áo thí nghiệm; Cầm dụng cụ chắc chắn, thao tác cẩn thận; Không để chai đựng acid lên miệng cốc, ông đong khi rót acid.

* Sơ cứu khi bỏng acid: 

Khi bị bỏng sulfuric acid cần thực hiện sơ cứu theo các bước: 

(1) Nhanh chóng rửa ngay với nước lạnh nhiều lần đề làm giảm lượng acid bám trên da. Nếu bị bỏng ở vùng mặt nhưng acid chưa bắn vào mắt thi nhắm chặt mắt khi ngâm rửa. Nếu acid đã bắn vào mắt thì úp mặt vào chậu nước sạch, mở mắt và chớp nhiều lần đề rửa acid. 

(2) Sau khi ngâm rửa bằng nước, cần tiến hành trung hoà acid bằng dung dịch NaHCO3 loãng (khoảng 2%). 

(3) Băng bổ tạm thời vết bỏng bằng băng sạch, cho người bị bỏng uống bù nước điện giải rồi đua đến cơ sở y tế gần nhất.

d. Tinh chất hóa học 

* Dung dịch sulfuric acid loãng:

Dung dịch sulfuric acid loãng có đầy đủ tính chất của một acid mạnh.

* Dung dịch sulfuric acid đặc

- Tính acid:

Dung dịch sulfuric acid đặc có tính acid mạnh và khó bay hơi, được sử dụng để điều chế một số acid dễ bay hơi. 

* Tính oxi hóa:

Dung dịch sulfuric acid đặc thể hiện tính oxi hoá mạnh, nhất là khi đun nóng, kèm theo sự giảm số oxi hoá của nguyên tử sulfur.

Dung dịch sulfuric acid đặc, nóng oxi hoá được nhiều kim loại, phi kim và hợp chất 

Ví dụ: Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2+ 2H2

- Tính háo nước:

Dung dịch sulfuric acid đặc có khả năng lấy nước từ hợp chất carbohydrate và khiến chúng hóa đen (hiện tượng than hóa).

e. Ứng dụng 

- Chế biến dầu mỏ. 

- Sản xuất chất tẩy rửa. 

- Sản xuất thuốc nhuộm.

- Sản xuất muối, acid. 

- Sản xuất phân bón. 

- Sản xuất thuốc nổ. 

- Sản xuất chất dẻo, to sợi.

- Sản xuất giấy.

f. Sản xuất 

Trong công nghiệp, sulfuric acid chủ yếu được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc, đi từ nguyên liệu chính là sulfur, quặng pyrite (chứa FeS2).


2. Muối Sulfate

Ứng dụng 

- Sản xuất phân đạm (ammonium sulfate).

- Sản xuất thạch cao (calcium sulfate).

- Sản xuất chất cản quang (barium sulfate). 

- Sản xuất khoáng chất bổ sung cho phân bón, thức ăn gia súc (magnesium sulfate).

-------------------------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn tổng hợp Lý thuyết Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 8: Sulfuric Acid và muối Sulfate theo chương trình Sách mới. Mời các bạn click vào trang chủ Toploigiai để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới Lớp 11 nhé. Chúc các bạn học tốt.

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 19/06/2023