logo

Lý thuyết Hóa 10 Bài 23. Hiđro clorua, axit clohiđric và muối clorua


Lý thuyết Hóa 10 Bài 23. Hiđro clorua, axit clohiđric và muối clorua


I. HIĐRO CLORUA

1. Cấu tạo phân tử

Hiđro clorua là hợp chất cộng hóa trị, phân tử có cực:

Lý thuyết Hóa 10: Bài 23. Hiđro clorua, axit clohiđric và muối clorua | Giải Hóa 10

(Hiệu độ âm điện giữa nguyên tử clo và nguyên tử hiđro là 3,16 – 2,2 0= 0,96

2. Tính chất

- Hiđro clorua là chất khí không màu, mùi xốc, độc.

Lý thuyết Hóa 10: Bài 23. Hiđro clorua, axit clohiđric và muối clorua | Giải Hóa 10

⟹ Nặng hơn không khí.

- Khí HCl tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit HCl (ở 20oC, 1 lít nước hòa tan gần 500 lít khí HCl).


II. AXIT CLOHIĐRIC

1. Tính chất vật lí

- Chất lỏng không màu, mùi xốc.

- Khối lượng riêng D=1,19 g/cm3.

- Dung dịch HCl đậm đặc bốc khói trong không khí ẩm.

2. Tính chất hóa học

a) Tính axit: Axit HCl là axit mạnh

* Làm quỳ tím (xanh) ⟶ đỏ.

* Tác dụng với kim loại (Đứng trước H)

Lý thuyết Hóa 10: Bài 23. Hiđro clorua, axit clohiđric và muối clorua | Giải Hóa 10

(n là hóa trị thấp nhất của kim loại M)

Ví dụ:

Lý thuyết Hóa 10: Bài 23. Hiđro clorua, axit clohiđric và muối clorua | Giải Hóa 10

* Tác dụng với oxit bazơ, bazơ

Lý thuyết Hóa 10: Bài 23. Hiđro clorua, axit clohiđric và muối clorua | Giải Hóa 10

Ví dụ:

Lý thuyết Hóa 10: Bài 23. Hiđro clorua, axit clohiđric và muối clorua | Giải Hóa 10

* Tác dụng với muối

HCl + Muối ⟶ Muối clorua + Axit (mới)

(Sản phẩm phải có muối clorua ↓ hay axit (mới) là axit yếu, dễ bay hơi)

Ví dụ:

Lý thuyết Hóa 10: Bài 23. Hiđro clorua, axit clohiđric và muối clorua | Giải Hóa 10

b) Tính khử: Do trong phân tử HCl, nguyên tố clo có số oxi hóa thấp nhất là −1

Lý thuyết Hóa 10: Bài 23. Hiđro clorua, axit clohiđric và muối clorua | Giải Hóa 10

3. Điều chế

a) Trong phòng thí nghiệm

Cho tinh thể NaCl tác dụng với axit H2SO4 đậm đặc và đun nóng (phương pháp sunfat):

Lý thuyết Hóa 10: Bài 23. Hiđro clorua, axit clohiđric và muối clorua | Giải Hóa 10

Ở nhiệt độ cao hơn:

Lý thuyết Hóa 10: Bài 23. Hiđro clorua, axit clohiđric và muối clorua | Giải Hóa 10

Khí HCl hòa tan vào nước ⟶ dung dịch axit HCl.

b) Trong công nghiệp

- Tổng hợp từ H2 và Cl2C:

Lý thuyết Hóa 10: Bài 23. Hiđro clorua, axit clohiđric và muối clorua | Giải Hóa 10

- Phương pháp sunfat (với to ≥ 400oC) cũng được áp dụng trong công nghiệp.

- Thu HCl từ phản ứng clo hóa các hợp chất hữu cơ:

CH4 + Cl2 ⟶ CH3Cl + HCl


III. MUỐI CLORUA VÀ NHẬN BIẾT ION CLORUA

1. Một số muối clorua

- Muối của axit clohiđric gọi là muối clorua.

- Đa số muối clorua tan nhiều trong nước, trừ một số muối clorua không tan trong nước như AgCl↓(trắng) và ít tan như PbCl2(trắng), CuCl↓(trắng)...

* Ứng dụng:

- NaCl: dùng làm muối ăn, điều chế NaOH, Cl2, H2, nước Gia-ven, axit HCl...

- KCl: dùng làm phân kali.

- ZnCl2: có khả năng diệt khuẩn, làm chất chống mục gỗ.

- AlCl3: chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.

- BaCl2: trừ sâu bệnh trong nông nghiệp.

2. Nhận biết ion clorua

- Thuốc thử: dung dịch AgNO3.

- Dấu hiệu phân biệt: Khi nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch axit HCl hay dung dịch muối clorua tạo kết tủa trắng (AgCl)

NaCl+AgNO3⟶AgCl↓+NaNO3

HCl+AgNO3⟶AgCl↓+HNO3

Xem thêm Giải Hóa 10: Bài 23. Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021