Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm “Laura said she had worked on the assignment since _______” cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Tiếng Anh 12 dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.
Laura said she had worked on the assignment since _______.
A. Yesterday
B. Two days ago
C. The day before
D. The next day
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Laura said she had worked on the assignment since the day before.
Giải thích:
Ở vế gián tiếp là thì quá khứ hoàn thành (had worked) => câu trực tiếp là thì hiện tại hoàn thành. Trạng từ chỉ thời gian ở câu trực tiếp sẽ là “yesterday” khi đổi sang câu gián tiếp sẽ thành “the day before/the previous day”
Tạm dịch: Laura nói rằng cô ấy đã làm việc này kể từ ngày hôm qua.
Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về cách viết câu gián tiếp nhé!
- Câu gián tiếp (Reported Speech) được sử dụng để thuật lại ý chính mà người khác đã nói. Vì không thuật lại nguyên văn nên câu gián tiếp thường đứng sau “that” thay vì được bỏ vào ngoặc kép.
- Ví dụ:
+ She said that he was fine.
Cô ấy nói cô ấy ổn.
+ My mother said that she was cleaning the house.
Mẹ tôi nói bà ấy đang dọn nhà.
+ Morgan Stark says that She loved Iron Man 3000.
(Morgan Stark nói cô ấy yêu Iron Man 3000.)
+ She said that she loved shopping.
Cô ấy nói cô ấy thích mua sắm.
Để chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta chỉ cần ghép nội dung tường thuật vào sau động từ tường thuật và thực hiện một số biến đổi sau:
a. Lùi thì của câu
- Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ở thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiếp (indirect / reported speech) theo quy tắc sau:
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
---|---|
Hiện tại đơn |
Quá khứ đơn |
Hiện tại tiếp diễn |
Quá khứ tiếp diễn |
Hiện tại hoàn thành |
Quá khứ hoàn thành |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ đơn |
Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Tương lai đơn giản |
Tương lai đơn trong quá khứ (would/shoud) |
Tương lai gần |
Tương lai gần trong quá khứ (was/were going to) |
Tương lai tiếp diễn |
Tương lai tiếp diễn trong quá khứ |
Tương lai hoàn thành |
Tương lai hoàn thành |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ |
will (các thì tương lai) |
would |
Shall/ Can / May |
Should / Could/ Might |
Should / Could/ Might/ Would/ Must |
Giữ nguyên |
* Một số trường hợp đặc biệt không lùi thì khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp:
- Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại: chúng ta giữ nguyên thì của động từ chính và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.
- Ví dụ:
+ He says: “I’m going to New York next week.”
+ He says he is going to New York next week.
- Sự thật, sự việc luôn luôn đúng
- Ví dụ:
+ “The earth moves round the sun” he said.
+ He said that the earth moves round the sun.
- Câu điều kiện loại II và III
- Ví dụ:
+ “If I were you, I would leave here” he said.
+ He said that if he were me, he would leave there.
- Wish + past simple/ past perfect
- Ví dụ:
+ “I wish I lived in Da Nang”, he said.
+ He said he wished he lived in Da Nang.
- Cấu trúc “it’s time somebody did something”
- Ví dụ:
+ “It’s time he woke up”, she said.
+ She said it was time he woke up.
- Would/ should/ ought to/ had better/ used to không chuyển
- Ví dụ:
+ “ You’d better work hard” he said
+ He said that I had better work hard.
b. Xác định từ tường thuật
- Khi tôi tường thuật lại lời nói của Nam, khi đó sẽ nói: “Nam nói rằng”
- Với câu tường thuật, chúng ta có 2 động từ:
+ Với told: Bắt buộc dùng khi chúng ta thuật lại rằng Nam nói với một người thứ ba khác.
+ Với said: Thuật lại khi không nhắc đến người thứ 3.
- Ngoài ra còn các động từ khác asked, denied, promised, …tuy nhiên sẽ không sử dụng cấu trúc giống said that. Trong khuôn khổ bài chúng, chúng ta sẽ tìm hiểu sâu về 2 động từ told và that.
- Lưu ý: Có thể có that hoặc không có that trong câu gián tiếp.
- Thay vì nói Nam said that… thì nói Nam said… vẫn hoàn toàn đúng ngữ pháp nhé.
- Vậy là ở Bước 1, này bạn đã có câu tường thuật như sau;
⇒ Nam told me that my girlfriend will come here to visit me tomorrow.
c. Đổi ngôi, đổi tân ngữ
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta cần lưu ý đổi ngôi, đổi đại từ nhân xưng và tân ngữ cho phù hợp với ngữ nghĩa và hoàn cảnh.
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
I |
He, she |
You |
I, he, she, they (số nhiều) |
We |
they |
My |
His, her |
Me |
Him, her |
Mine |
His, hers |
Our |
their |
Yours |
His, her, my, their |
Us |
them |
Myself |
Himself, herself |
Yourself |
Himself, herself, myself |
Ourselves |
Themselves |
d. Biến đổi một số trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
---|---|
Here |
There |
This |
That |
These |
Those |
Today |
That day |
Tonight |
That night |
tomorrow |
The next day/ The following day |
Next week |
The following week |
Yesterday |
The day before/ The previous day |
Last week |
The week before/ The previous week |
The day after tomorrow |
In 2 days’ time |
The day before yesterday |
Two days before |
Now |
Then |
Ago |
Before |