Câu hỏi: Lập bảng so sánh quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân theo gợi ý trong bảng 14.1
Lời giải:
Điểm | Nội dung so sánh | Nguyên phân | Giảm phân |
Khác nhau | Kết quả | Tạo thành hai tế bào mang bộ NST giống tế bào mẹ | Tạo thành bốn tế bào, mỗi tế bào mang một nửa số lượng NST của tế bào mẹ |
Diễn ra ở loại tế bào | Tế bào sinh dưỡng (xôma) và tế bào sinh dục sơ khai | Tế bào sinh dục chín | |
Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo |
Rất ít
|
Thường xảy ra giữa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng | |
Sắp xếp NST trên thoi phân bào | Các NST đính với thoi phân bào ở tâm động, sắp xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. | Ở kì giữa I, các NST tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào; ở kỳ giữa II thì xếp thành 1 hàng | |
Các NST tách nhau ở tâm động | Xảy ra ở kỳ sau | Không xảy ra ở kỳ sau I, nhưng xảy ra ở kỳ sau II | |
Số lần phân bào | 1 | 2 | |
Đặc điểm của tế bào sinh ra so với tế bào ban đầu | Giống hệt tế bào ban đầu | Mỗi tế bào mang một nửa số lượng NST của tế bào mẹ | |
Giống nhau |
– Đều có thoi phân bào. – Lần phân bào II của giảm phân diễn ra giống nguyên phân: NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc (ở kì giữa) và tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực tế bào (ở kì sau). |