Câu hỏi: Làm bài tập hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2 và chọn đáp án đúng nhất.
Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 21,45 gam. Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì có 24 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4, thấy có 64 gam brom phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V gần nhất với:
A. 21,5 lít
B. 10,5 lít
C. 14,5 lít
D. 28,5 lít
Trả lời
Đáp án đúng: A. 21,5 lít
- Nhận thấy C4H10 = 3H2 + 2C2H2
→ Nên coi hỗn hợp X gồm C3H6: x mol, C2H2: y mol và H2: z mol
Khi đốt cháy Y tương đương đốt cháy X sinh ra: 3x + 2y mol CO2, 3x + y + z mol H2O
mdd giảm = mCaCO3 - mH2O - mCO2
→ 100. ( 3x+ 2y) - 44. (3x+ 2y) -18 ( 3x+ y +z) = 21,45
→ 114x + 94y -18z = 21,45
Khi cho cho 0,5 mol hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4, thấy có 0,4 mol brom phản ứng
Phản ứng xảy ra hoàn toàn mà hỗn hợp Y sau phản ứng có khả năng làm mất Br2 → chứng tỏ H2 đã phản ứng hoàn toàn
Bảo toàn liên kết π → z + 0,15 = x + 2y
→ nO2 = 4,5nC3H6 + 2,5 nC2H2 + 0,5nH2
= 4,5. 0,15 + 2,5. 0,075 + 0,5. 0,15 = 0,9375 mol
→ V= 21 lít.
Cùng Top lời giải mở rộng kiến thức một số dạng bài tập phản ứng cộng H2 và Br2 nhé!
Phương pháp
+ Anken chứa 1 liên kết ℼ ⇒ nanken : nH2 (nBr2) = 1 : 1
+ Ankin chứa 2 liên kết ℼ ⇒ nankin : nH2(nBr2) = 1 : 2
+ Sử dụng phương pháp bảo toàn liên kết: nliên kết ℼ = nH2 (nBr2)
+ Sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng:
+ nkhí giảm = nH2 phản ứng = nanken phản ứng = nankan sinh ra
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho hỗn hợp X gồm 2 olefin qua bình đựng dung dịch brom, khi phản ứng xong có 16g brom tham gia phản ứng. Tổng số mol của 2 anken là:
A. 0,01.
B. 0,5.
C. 0,05.
D. 0,1.
Hướng dẫn giải:
nanken = nBr2 phản ứng = 0,1
⇒ Đáp án D.
Ví dụ 2: Cho hỗn hợp X gồm 1 anken và H2 tỉ khối hơi so với He = 3,33. Cho X qua Ni nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với He = 4. Tìm công thức phân tử của anken.
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C5H10
Hướng dẫn giải:
Ta có: MX = 3,33.4 = 13,32; MY = 4.4 = 16
MY = 16 ⇒ trong hỗn hợp Y có H2, anken phản ứng hết H2 dư
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mX = mY
Giả sử NX = 400 mol; nY = 333 mol
nanken phản ứng = nX - nY = 400 - 333 = 67 (mol)
nH2(X) = 400 – 67 = 333 mol
Ta có sơ đồ đường chéo:
Công thức phân tử anken là: C5H10
⇒ Đáp án D
Ví dụ 3: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là:
A. 32,0
B. 8,0
C. 3,2
D. 16,0
Hướng dẫn giải:
Vinylaxetilen: phân tử có 3 liên kết ℼ
nℼ = 3.0,1 = 0,3 mol; nX = 0,3 + 0,1 = 0,4 mol.
mX = 0,3.2 + 0,1.52 = 5,8 gam = mY
MY = 29 ⇒ nY = 0,2 mol
nH2 phản ứng = nkhí giảm = nX – nY = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol.
Bảo toàn liên kết: nℼ = nH2 phản ứng + nBr2 = 0,3 mol
⇒ nBr2 = 0,3 – 0,2 = 0,1mol
⇒ Đáp án D.
Ví dụ 4: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2, 0,05 mol C3H6 và 0,07 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y gồm C2H6, C2H4, C3H8, C2H2 dư, C3H6 dư và H2 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng bình dung dịch nặng thêm là:
A. 5,04 gam.
B. 11,88 gam.
C. 16,92 gam.
D. 6,84 gam.
Hướng dẫn giải:
Đốt Y cũng bằng đốt cháy X:
C2H2 → 2CO2 + H2O
0,06 → 0,12 0,06 (mol)
C3H6 → 3CO2 + 3H2O
0,05 → 0,15 0,15 (mol)
H2 → H2O
0,07 → 0,07 (mol)
Khối lượng bình tăng bằng khối lượng CO2 và khối lượng H2O.
⇒ mbình tăng = (0,12 + 0,15).44 + (0,06 + 0,15 + 0,07).18 = 16,92g
⇒ Đáp án C.
Ví dụ 5: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y từ từ qua bình đựng Br2 dư thì còn lại 0,448l hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch Br2 tăng là:
A. 1,2g
B. 1,04g
C. 1,64g
D. 1,32g
Hướng dẫn giải:
nZ = 0,02 mol; MZ = 16 ⇒ mZ = 0,32g
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mX = mY = 0,06.26 + 0,04.2 = 1,64g.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mX = mY + mkhí bị hấp thụ ở bình Br2
⇒ mbình brom tăng = mX – mZ = 1,64 - 0,32 = 1,32 g.
⇒ Đáp án D.
Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm H2 và C3H6 có tỉ khối so với He bằng 5,5. Cho X qua xúc tác Ni, nung nóng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 6,875. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken là
A. 30%.
B. 20%.
C. 50%.
D. 40%.
Hướng dẫn giải:
Giả sử có nX = 1⇒ mX = 1.5,5.4 = 22g
Sử dụng sơ đồ đường chéo ⇒nH2 = nC3H6 = 0,5 mol.
Bảo toàn khối lượng: mY = mX = 22(g) ⇒ nY = 22 : 27,5 = 0,8 mol.
⇒ nC3H6 phản ứng = nkhí giảm = nX – nY = 0,2 mol
H% = 0,2/0,5× 100% = 40%
⇒ Đáp án D