logo

Khu vực 1 gồm những tỉnh nào?

icon_facebook

Câu trả lời chính xác nhất:

Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm

Khu vực 1 là các xã khu vực I thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/06/2021 của Thủ tướng Chính phủ dành cho giai đoạn 2021-2025.

Để biết khu vực 1 gồm những tỉnh nào 2022, các bạn có thể tham khảo trong quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/06/2021. Văn bản này phân chia khu vực chi tiết từng xã, huyện tỉnh nên rất dễ tìm kiếm cho khu vực mình đang sinh sống.

Để hiểu rõ hơn về khu vực ưu tiên trong tuyển sinh Đại học năm 2022 mời các bạn cùng Toploigiai đến với phần nội dung dưới đây nhé!


1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng

Mức chênh lệch điểm ưu tiên theo đối tượng là 1 điểm. Hiện nay, nhóm ưu tiên cao nhất được 2 điểm (điểm trúng tuyển thấp hơn so với học sinh KV3 là 2 điểm), đó là nhóm ưu tiên 1 (UT1), gồm các đối tượng:

- Đối tượng 1: Công dân Việt Nam có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số.

- Đối tượng 2: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.

- Đối tượng 3: Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”; Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại khu vực 1; Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên; Quân nhân, công an nhân dân hoàn thành nghĩa vụ đã xuất ngũ có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên

- Đối tượng 4: Con liệt sĩ; Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên; Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên; Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh“, làm suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; Con của Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, con của Anh hùng Lực lượng vũ trang, con của Anh hùng Lao động; Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 1-1-1945 hoặc con của người hoạt động cách mạng từ  ngày 1-1-1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19-8-1945; Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học là người được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.

- Đối tượng 5: Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 18 tháng không ở khu vực 1.

 – Đối tượng 06:

+ Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;

+ Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

– Đối tượng 07:

Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;

Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;

Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;

Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.

>>> Xem thêm: Khu vực 2 gồm những tỉnh nào?

Khu vực 1 gồm những tỉnh nào

2. Khu vực ưu tiên trong tuyển sinh đại học

Khu vực là một trong những ưu tiên trong tuyển sinh đại học. Quy định này đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định như sau:

– Thí sinh học liên tục và tốt nghiệp tại khu vực nào sẽ được hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu trong 3 năm học THPT (hoặc trong thời gian học trung cấp) có chuyển trường thì thời gian học ở khu vực nào lâu hơn được hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu mỗi năm học một trường thuộc các khu vực ưu tiên khác nhau hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp ở khu vực nào, hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Quy định này áp dụng với cả những thí sinh đã tốt nghiệp vào những năm trước năm tuyển sinh.

+ Đối với các trường THPT do thay đổi địa giới hành chính, chuyển địa điểm hoặc thay đổi cấp hành chính, chính sách dẫn đến thay đổi mức ưu tiên khu vực thì mỗi giai đoạn hưởng mức ưu tiên khác nhau, trường sẽ được gán một mã trường khác nhau cùng với một mức ưu tiên khu vực phù hợp.

+ Thí sinh căn cứ thời gian học tập tại trường THPT chọn và điền đúng mã trường theo các giai đoạn để được hưởng đúng mức ưu tiên theo khu vực.

>>> Xem thêm: Khu vực 3 gồm những tỉnh nào?


2. Cụ thể các khu vực tuyển sinh

Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm

KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Ví dụ như một số tỉnh thành dưới đây:

TT Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương Số xã thuộc khu vực
  Tổng cộng 3,434
+ Khu vực I 1,673
+ Khu vực II 210
+ Khu vực III 1,551
1 Vĩnh Phúc 11
+ Khu vực I 11
+ Khu vực II 0
+ Khu vực III 0
2 TP. Hà Nội 13
+ Khu vực I 13
+ Khu vực II 0
+ Khu vực III 0
3 Quảng Ninh 56
+ Khu vực I 56
+ Khu vực  II 0
+ Khu vực III 0
4 Hải Dương 2
+ Xã khu vực I 2
+ Xã khu vực II 0
+ Xã khu vực III 0
5 Ninh Bình 7
+ Khu vực I 7
+ Khu vực II 0
+ Khu vực III 0
6 Hà Giang 192
+ Xã khu vực I 52

 

TT Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương Số xã thuộc khu vực
+ Xã khu vực II 7
+ Xã khu vực III 133
7 Cao Bằng 161
+ Xã khu vực I 29
+ Xã khu vực  II 6
+ Xã khu vực III 126
8 Bắc Kạn 108
+ Xã khu vực  I 34
+ Xã khu vực II 7
+ . Xã khu vực III 67
9 Tuyên Quang 121
+ Xã khu vực I 56
+ Xã khu vực II 15
+ Xã khu vực III 50
10 Lào Cai 138
+ Xã khu vực I 64
+ Xã khu vực II 4
+ Xã khu vực III 70
11 Yên Bái 137
+ Xã khu vực  I 67
+ Xã khu vực II 11
+ Xã khu vực III 59
12 Thái Nguyên 110
+ Xã khu vực   I 83
+ Xã khu vực   II 12
+ Xã khu vực   III 15
13 Lạng Sơn 199
+ Xã khu vực   I 103
+ Xã khu vực   II 8
+ Xã khu vực   III 88

 

TT Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương Số xã thuộc khu vực
14 Bắc Giang 73
+ Xã khu vực I 36
+ Xã khu vực II 9
+ Xã khu vực III 28
15 Phú Thọ 58
+ Xã khu vực I 27
+ Xã khu vực II 5
+ Xã khu vực III 26
16 Điện Biên 126
+ Xã khu vực I 27
+ Xã khu vực II 5
+ Xã khu vực III 94
17 Lai Châu 106
+ Xã khu vực I 46
+ Xã khu vực II 2
+ Xã khu vực III 58
18 Sơn La 202
+ Xã khu vực I 66
+ Xã khu vực II 10
+ Xã khu vực III 126
19 Hòa Bình 145
+ Xã khu vực I 74
+ Xã khu vực II 12
+ Xã khu vực III 59
20 Thanh Hóa 174
+ Xã khu vực I 129
+ Xã khu vực II 24
+ Xã khu vực III 21
21 Nghệ An 131
+ Xã khu vực I 55
+ Xã khu vực II 0
TT Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương Số xã thuộc khu vực
+ Xã khu vực III 76
22 Quảng Bình 15
+ Xã khu vực I 2
+ Xã khu vực II 2
+ Xã khu vực III 11
23 Quảng Trị 31
+ Xã khu vực I 1
+ Xã khu vực II 2
+ Xã khu vực III 28
24 Thừa Thiên Huế 24
+ Xã khu vực I 9
+ Xã khu vực II 1
+ Xã khu vực III 14
25 TP Đà Nẵng 1
+ Xã khu vực I 1
+ Xã khu vực II 0
+ Xã khu vực III 0
26 Quảng Nam 70
+ Xã khu vực I 9
+ Xã khu vực II 3
+ Xã khu vực III 58
27 Quảng Ngãi 61
+ Xã khu vực I 6
+ Xã khu vực II 3
+ Xã khu vực III 52
28 Bình Định 22
+ Xã khu vực I 0
+ Xã khu vực II 0
+ Xã khu vực III 22
29 Phú Yên 23
+ Xã khu vực l 10

 

TT Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương Số xã thuộc khu vực
+ Xã khu vực II i
+ Xã khu vực III 12
30 Khanh Hña 28
+ Xã khu vực I 5
+ Xã khu vực II 3
+ Xã khu vực III 20
31 Ninh Thuận 28
+ Xã khu vực I 12
+ Xã khu vực II 1
+ Xã khu vực III 15
32 Binh Thuận 31
+ Xã khu vực I 25
+ Xã khu vực II 3
+ Xã khu vực III 3
33 Kon Turn 92
+ Xã khu vực I 35
+ Xã khu vực II 5
+ Xã khu vực III 52
34 Gia Lai 176
+ Xã khu vực I 104
+ Xã khu vực II 29
+ Xã khu vực III 43
35 Đắk Lắk 130
+ Xã khu vực I 69
+ Xã khu vực II 7
+ Xã khu vực III 54
36 Đắk Nông 46
+ Xã khu vực I 29
+ Xã khu vực II 5
+ Xã khu vực III 12

 

TT Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương Số xã thuộc khu vực
37 Lâm Đồng 77
+ Xã khu vực I 72
+ Xã khu vực II 1
+ Xã khu vực III 4
38 Bình Dương 1
+ Xã khu vực I 1
+ Xã khu vực II 0
+ Xã khu vực III 0
39 Binh Phước 58
+ Xã khu vực I 50
+ Xã khu vực II 3
+ Xã khu vực III 5
40 Tây Ninh 1
+ Xã khu vực I i
+ Xã khu vực II 0
+ Xã khu vực III 0
41 Đồng Nai 24
+ Xã khu vực I 24
+ Xã khu vực II 0
+ Xã khu vực III 0
42 Bà Rịa - Vũng Tàu 3
+ Xã khu vực I 3
+ Xã khu vực II 0
+ Xã khu vực III 0
43 Trà Vinh 59
+ Xã khu vực I 44
+ Xã khu vực II 0
+ Xã khu vực III 15
44 Vĩnh Long 5
+ Xã khu vực I 3
+ Xã khu vực II 0
TT Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương Số xã thuộc khu vực
+ Xã khu vực III 2
45 An Giang 16
+ Xã khu vực I 9
+ Xã khu vực II 0
+ Xã khu vực III 7
46 Kiên Giang 49
+ Xã khu vực I 46
+ Xã khu vực II 1
+ Xã khu vực III 2
47 Cần Thơ 6
+ Xã khu vực I 6
+ Xã khu vực II 0
+ Xã khu vực III 0
48 Hậu Giang 4
+ Xã khu vực I 2
+ Xã khu vực II 0
+ Xã khu vực III 2
49 Sóc Trăng 63
+ Xã khu vực I 46
+ Xã khu vực II 0
+ Xã khu vực III 17
50 Bạc Liêu 14
+ Xã khu vực I 11
+ Xã khu vực II 3
+ Xã khu vực III 0
51 Cà Mau 6
+ Xã khu vực  I 1
+ Xã khu vực  II 0
+ Xã khu vực  III 5
Khu vực 1 gồm những tỉnh nào

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn tìm hiểu về khu vực ưu tiên trong tuyển sinh Đại học năm 2022. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 13/08/2022 - Cập nhật : 13/08/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads