logo

Jump on the bandwagon là gì?

icon_facebook

Câu hỏi: Jump on the bandwagon là gì?

Trả lời:

   Từ bandwagon xuất hiện từ thế kỷ 19. Đây là những chiếc xe ngựa có ban nhạc mà các chính trị gia dùng để quảng bá hình ảnh cho mình vào thời đó. Jump on the bandwagon là thành ngữ dùng để nói về hành động chạy theo một trào lưu đang được ưa chuộng hoặc thịnh hành.

Ví dụ:

After some politicians promised to cut taxes, others jumped on the bandwagon.

(Sau khi một số chính trị gia hứa cắt giảm thuế, những ứng viên còn lại cũng làm tương tự.)

Jump on the bandwagon là gì?

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về cấu trúc đi với Jump nhé!


1. JUMP NGHĨA LÀ GÌ?

a. Khi là danh từ, Jump có nghĩa là bước nhảy

Ví dụ:

+ Long jump

Môn thể thao nhảy xa

+ high jump

môn thể thao nhảy cao

+ pole jump

môn thể thao nhảy sào 

+ running jump

nhảy mà có chạy lấy đà 

+ standing jump

nhảy không cần chạy lấy đà

b. Khi là danh từ, Jump có nghĩa là cái giật mình

Ví dụ:

+ Jack wanted to tease Anna so he went behind her and gave her the jumps.

   Jack muốn trêu chọc Anna vì thế anh ấy đi ra phía sau cô ấy và làm cho cô ấy giật mình.

c. Khi là động từ, Jump có nghĩa là nhảy lên

Ví dụ:

+ jump up the stairs

nhảy lên bậc cầu thang

+ Children playing jumping rope in the yard

Đám trẻ chơi nhảy dây ngoài sân

d. Khi là động từ, Jump có nghĩa là giật mình.

Ví dụ:

+ The children playing with toys in the room suddenly jumped because the thunder was so loud.

Lũ trẻ đang chơi đồ chơi trong phòng bỗng giật nảy lên vì tiếng sấm quá lớn.

e. Khi là động từ, Jump có nghĩa là nhảy vọt hay tăng vọt ( thường là giá cả hay nhiệt độ)

Ví dụ:

+ Prices jumped after the storm because goods were scarce.

Giá cả tăng vọt sau cơn bão vì hàng hóa khan hiếm.

f. Khi là động từ, Jump có nghĩa là chớp lấy, nắm lấy hay vội vàng  kết luận một điều gì đó

Ví dụ:

+ jump at an opportunity

nắm lấy cơ hội

+ to jump at an offer

vội vàng chấp thuận một đề nghị 

+ to jump at (to) a conclusion

vội vàng đi tới một kết luận


2. CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG CỦA JUMP

   Jump vừa là một động từ vừa là một danh từ vì thế nó có thể được sử dụng như là một động từ chính trong câu hoặc là làm chủ ngữ hay tân ngữ trong câu. Tùy vào cách sử dụng mà khi kết hợp Jump với những giới từ hay danh từ khác, chúng ta sẽ có được những cụm danh từ hay cụm động từ mang ý nghĩa khác nhau.

   Dùng để diễn tả hành động đón nhận điều gì đó một cách háo hức hay nhanh chóng đón nhận những cơ hội mới.

a. Cấu trúc: JUMP AT SOMETHING

Ví dụ:

+ Many young people jump at the chance to work abroad because they see it as a way to earn more money than they can earn in their home country.

   Nhiều bạn trẻ chớp lấy cơ hội làm việc ở nước ngoài bởi vì họ xem đó là một cách giúp họ kiếm được tiền nhiều hơn những gì họ có thể kiếm được ở đất nước của họ.

   Dùng để diễn tả hành động vội vàng kết luận hay quyết định điều gì đó mà không suy nghĩ cẩn thận.

b. Cấu trúc: JUMP INTO SOMETHING

Ví dụ:

+ Some young investors shouldn't jump into investing large amounts of money without carefully reviewing their financial situation.

   Một số nhà đầu tư trẻ không nên nhảy vào đầu tư một khoản tiền lớn mà không xem xét kỹ tình hình tài chính của họ.

   Dùng để để chỉ trích ai đó ngay khi họ làm sai điều gì đó hoặc nói điều gì đó mà bạn không đồng ý

c. Cấu trúc:  JUMP ON SOMEBODY

Ví dụ:

+ Jack's father jumps on his children instantly if they're disobedient.

  Cha của Jack sẽ chỉ trích những đứa con của ông ấy ngay lập tức nếu chúng không nghe lời.


3. CÁC VÍ DỤ ANH – VIỆT VÀ CÂU TỤC NGỮ VỚI JUMP

Ví dụ:

+ The frog jumps from one stone to another.

Con ếch nhảy từ viên đá này sang viên đá khác. 

+ At 6 o’ clock this morning, Jack's body temperature spiked so his mother took him to the hospital.

Vào lúc 6 giờ sáng nay, nhiệt độ cơ thể của Jack tăng vọt vì thế mẹ cậu bé đưa cậu bé đến bệnh viện.

+ After stealing the phone, money and some jewelry, the thief jumped over the fence and escaped.

  Sau khi trộm điện thoại, tiền và một số nữ trang, tên trộm nhảy qua hàng rào và trốn thoát.

-  Jump for joy: nhảy cẫng lên vì vui sướng

Ví dụ: The blood tests so far show my mother doesn't have cancer, but it's still too early to jump for joy because she has to have more tests.

Kết quả thử máu cho thấy mẹ tôi không mắc ung thư, nhưng vẫn còn quá sớm để ăn mừng vì bà còn phải làm nhiều xét nghiệm nữa.

- Jump off the page: nổi bật, cực kỳ thông minh hoặc tài năng

Ví dụ: That was such an eye-catching newspaper advertisement. It really did jump off the page!

Đó là một quảng cáo bắt mắt. Nó thực sự nổi bật.

- Jump the gun: làm một việc gì đó quá sớm, “cầm đèn chạy trước ô tô” (thường được sử dụng trong các cuộc thi thể thao khi người chơi bắt đầu cuộc chơi trước khi có hiệu lệnh)

Ví dụ: We all had to start the race again because Jane jumped the gun.

Chúng tôi phải bắt đầu lại cuộc đua vù Jane đã xuất phát trước khi hiệu lệnh phát ra.

- Jump on the bandwagon: tham gia vào một hoạt động đang trở nên rất phổ biến hoặc thay đổi quan điểm của mình về một vấn đề nào đó đang trở nên phổ biến để có thể nhận lợi ích từ nó.

Ví dụ: After a couple of politicians won elections by promising to cut taxes, most of the others jumped on the bandwagon.

   Sau khi một số chính trị gia chiến thắng bầu cử nhờ hứa hẹn sẽ cắt giảm thuế, hầu hết những chính trị gia khác đều làm theo.

- Jump through hoops: trải qua rất nhiều nỗ lực để làm điều gì đó

Ví dụ: The company is jumping through hoops these days to try to please advertisers.

   Công ty đang vượt qua rất nhiều khó khăn trong thời gian này để cố gắng làm hài lòng các nhà quảng cáo.

- Jump ship: bỏ việc, từ chức, đặc biệt là khi có khó khăn với công việc đó hoặc để sang làm một công việc khác

Ví dụ: Another advertising agency offered him $1000 to jump ship.

Một công ty quảng cáo khác đề nghị anh ấy con số 1.000 đô để nghỉ việc.

- Jump the shark: miêu tả một hiện tượng từng rất tốt, nổi tiếng nhưng sau đó rơi vào tình trạng giảm sút về chất lượng lượng và danh tiếng.

- Jump at your own shadow: quá sợ hãi

Ví dụ: You’ll jump at your own shadow after watching the movie.

Bạn sẽ vô cùng sợ hãi sau khi xem bộ phim ấy.

icon-date
Xuất bản : 23/12/2021 - Cập nhật : 23/12/2021

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads