logo

Isopropyl fomat tác dụng với NaOH?

Cùng Top lời giải trả lời chi tiết, chính xác câu hỏi: “Isopropyl fomat tác dụng với NaOH” và đọc thêm phần kiến thức tham khảo giúp các bạn học sinh ôn tập và tích lũy kiến thức bộ môn Hóa học 12.


Câu hỏi: Isopropyl fomat tác dụng với NaOH?

Trả lời: 

CH3COOCH(CH3)-CH3 + NaOH → CH3COONa + CH3-CH(OH)-CH3

 Và tiếp theo đây, hãy cùng Top lời giải đi tìm hiểu nhiều hơn những kiến thức thú vị có liên quan đến câu hỏi trên nhé!


Kiến thức mở rộng về Este


1. Este là gì?

Isopropyl fomat tác dụng với NaOH?

Trong hóa học, este là một hợp chất hóa học được sinh ra từ một acid (hữu cơ hoặc vô cơ), trong đó, ít nhất một nhóm LIPOH (hydroxyl) được thay bằng nhóm alkyl (kiềm). Thông thường, este được cấu tạo từ acid carboxylic và alcohol. Glyceride, este acid béo của glycerol, là loại este rất quan trọng trong sinh học. Glyceride cũng là một loại lipid phổ biến và có mặt trong chất béo động vật và dầu thực vật. Este có trọng lượng phân tử thấp và thường được sử dụng làm nước hoa. Ngoài ra, este cũng được tìm thấy trong các loại tinh dầu và pheromone. Phosphoester tạo nên mạch khung của phân tử DNA. Các este nitrat, chẳng hạn như nitroglycerin, là thành phần của thuốc nổ. Polyester lại là những chất dẻo quan trọng; trong polyester, các đơn phân được liên kết bởi các gốc este. Este thường có mùi thơm và được coi là dung môi tốt cho rất nhiều các chất dẻo, chất hóa dẻo, nhựa cây và sơn mài. Đây cũng đồng thời là một trong chất bôi trơn tổng hợp lớn nhất trên thị trường. 


2. Điều chế este

 Este của ancol:

- Phương pháp thường dùng để điều chế este của ancol là tiến hành phản ứng este hóa, đun hồi lưu ancol và axit hữu cơ , có H2SOđặc làm xúc tác.

Isopropyl fomat tác dụng với NaOH? (ảnh 2)

- Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch. Để tăng hiệu suất phản ứng thuận:

+ Tăng nồng độ chất tham gia

+ Giảm nồng độ sản phẩm bằng cách: đun nóng để este bay hơi hoặc dùng H2SO4 đặc để hút nước. H2SO4 đặc vừa là xúc tác, vừa làm tăng hiệu suất phản ứng.

Este của phenol:

- Các este chứa gốc phenyl không điều chế được bằng phản ứng của axit cacboxylic với phenol mà phải dùng anhidrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol.

(CH3CO)2O + C6H5OH  → CH3COOC6H5 + CH3COOH

Điều chế một số este không no:

RCOOH + HC≡CH to,xt→to,xt RCOOCH=CH2


3. Tính chất hóa học của este

Các este có một số tính chất chung như:

Thủy phân trong môi trường axít (phản ứng thuận nghịch):

RCOOR′ + H2O (H+) ↔ RCOOH + R′OH

Thủy phân trong môi trường kiềm hay còn gọi là phản ứng xà phòng hóa.

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

Một số tính chất riêng:

- Este của acid formic: HCOOR có tính chất của một aldehyde.

- Este của phenol bị thủy phân trong môi trường kiềm không tạo ra rượu. Ví dụ:

CH3COOC6H+ 2 NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

- Este của các rượu có liên kết pi khi thủy phân có thể tạo ra aldehyde hoặc keton.

Ví dụ:

CH3COOCH=CH2 + H2O → CH3COOH + CH3CHO

- Este không no có phản ứng cộng và trùng hợp như hydrocarbon không no. Ví dụ phản ứng điều chế thủy tinh hữu cơ:

nCH2=C(CH3)–COOCH3 → (CH2=C(CH3)–COOCH3) (plexiglass)

Đây là phản ứng trùng hợp với điều kiện về nhiệt độ, xúc tác thích hợp cùng áp suất cao.

- Este có thể bị khử bằng hydro:

RCOOR’ + H2 → R’-H + R-H + CO/CO2/H2O (Mo-Ni/Co-Mo trên nền alumina, to,p)

Đây là bản chất của quá trình tái chế dầu ăn/mỡ động vật thành nhiên liệu.


 5. Ứng dụng của este

* Các este có ứng dụng rộng rãi trong đời sống.

- Làm dung môi. VD: butyl và amyl axetat được dùng để pha sơn tổng hợp.

- Sản xuất nhiều chất quan trọng như: poli(metyl acrylat) và poli(metyl metacrylat) dùng làm thủy tinh hữu cơ; poli(vinyl axetat) dùng làm chất dẻo hoặc thủy phân thành poli(vinyl ancol) dùng làm keo dán.

- Một số este của axit phtalic được dùng là chất hóa dẻo, dược phẩm…

- Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm…

Ví dụ:  Isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2(CH3)2: mùi chuối, dùng trong thực phẩm

Geranyl axetat: CH3COOC10H17: mùi hoa hồng, dùng trong mĩ phẩm…


6. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1. Số este đơn chức có chung công thức phân tử C5H10O2 là :

A. 9 este.    

B. 7 este.

C. 8 este.    

D. 10 este

Câu 2. Thủy phân vinyl axetat trong dung dịch NaOH thu được:

A. axit axetic và ancol vinylic

B. natri axetat và ancol vinylic

C. natri axetat và anđehit axetic

D. axit axetic và anđehit axetic

Câu 3.Cho các este: C6H5OCOCH3 (1); CH3COOCH=CH(2); CH2=CH-COOCH3 (3); CH3-CH=CH-OCOCH3 (4); (CH3COO)2CH-CH3 (5)

Những este nào khi thủy phân không tạo ra ancol?

A. 1 , 2 , 4 , 5

B. 1 , 2 , 4

C. 1 , 2 , 3

D. 1 , 2 , 3 , 4 , 5

Câu 4. Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là:

A. C3H5COOH.

B. CH3COOH.

C. HCOOH.

D. C2H5COOH.

Câu 5. Có thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOC2H5 bằng:

A. CaCO3.

B. AgNO3.

C. H2O.

D. Dung dịch Br2.

Câu 6. Phát biểu nào sau đây SAI :

A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.

B. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.

C. Số nguyên tử hidro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.

D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol.

Câu 7. Để điều chế este của phenol, ta có thể dùng phản ứng giữa phenol với:

A. Axit cacboxylic

B. Anhiđrit axit

C. Halogenua axit

D. Anhiđrit axit hoặc halogenua axit

icon-date
Xuất bản : 26/03/2022 - Cập nhật : 14/06/2022