logo

Hoàn thành PTHH Fe203 + CO

icon_facebook

Hoàn thành phương trình hóa học:

3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2
cacbon oxit   sắt (III) oxit   sắt   Cacbon dioxit
28   160   56   44
(khí)   (rắn)   (rắn)   (khí)
(không màu)   (đỏ nâu)   (ánh kim xám nhẹ)   (không màu)

- Điều kiện phản ứng: nhiệt độ 1000oC

- Hiện tượng nhận biết đặc biệt: Có khí CO2 thoát ra nhưng khó nhận biết

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về CO nhé.


I. Cacbon oxit

- Cacbon oxit (cacbon monoxit) có công thức phân tử là: CO. Phân tử khối của CO là 28.

1. Tính chất vật lý của cacbon oxit

- Cacbon oxit (CO) là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí (dCO/kk = 28/29) và ít tan trong nước. Cacbon oxit là chất khí độc.

2. Tính chất hóa học của cacbon oxit

*Nhận xét:

- Phân tử CO có liên kết ba bền vững nên ở nhiệt độ thường C rất trơ, chỉ hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cao.

- CO là oxit trung tính không có khả năng tạo muối → không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit ở nhiệt độ thường.

- CO là chất khử mạnh.

     + Tác dụng với các phi kim:               

2CO + O2 → 2CO2 (700oC)

CO + Cl2 → COCl2 (photgen)

     + CO khử oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại (phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao)             

3CO + Fe2O3 → 3CO2 + 2Fe

CO + CuO → CO2 + Cu

3. Điều chế cacbon oxit

a. Trong công nghiệp:            

- Sản xuất bằng cách cho hơi nước đi qua than nung đỏ:

Hoàn thành PTHH Fe203 + CO

- Sản xuất trong lò gas:

Hoàn thành PTHH Fe203 + CO (ảnh 2)

b. Trong phòng thí nghiệm:                

- Phương pháp: Cho H2SO4 đặc và axit fomic (HCOOH) đun nóng.

- PTHH:                                 

Hoàn thành PTHH Fe203 + CO (ảnh 3)

4. Ứng dụng của cacbon oxit

- Khí cacbon oxit có nhiều ứng dụng trong công nghiệp như dùng làm nhiên liệu, chất khử oxit kim loại trong lò cao… Bên cạnh đó, CO còn được dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp và nhiều ứng dụng quan trọng khác.

5. Tìm hiểu về ngộ độc khí CO

a. Ngộ độc khí CO

- Ngộ độc khí CO là tình trạng ngộ độc do hít phải khí CO. Carbon monoxide (viết tắt là CO) là một khí độc không màu, không mùi, không gây kích thích cho da và mắt nhưng cực kì nguy hiểm. CO trong không khí có thể được hít vào và hấp thụ dễ dàng qua phổi. CO kết hợp với huyết sắc tố trong hồng cầu tốt hơn so với oxy, làm giảm lượng oxy đến được các mô trong cơ thể.

Hoàn thành PTHH Fe203 + CO (ảnh 4)

- Bất cứ ai cũng có thể bị ngộ độc khí CO nếu hít phải. Tuy nhiên công nhân làm trong các nhà máy khép kín, những nơi dễ bị hỏa hoạn, trẻ sơ sinh, người già, người mắc bệnh mãn tính tim, thiếu máu, hoặc khó thở sẽ có nguy cơ bị ngộ độc cao hơn.

b. Triệu chứng và dấu hiệu

- Những triệu chứng thông thường khi bị ngộ độc khí CO thường khá giống với một số bệnh khác, chẳng hạn như bệnh cúm. Chúng bao gồm:

 + Nhức đầu;

 + Buồn nôn;

 + Yếu người;

 + Chóng mặt;

 + Khó tập trung;

 + Đau ngực;

 + Khó thở;

 + Các vấn đề về thị lực;

 + Môi ửng đỏ;

 + Tay chân hơi xanh;

 + Chảy máu đằng sau mắt (võng mạc);

 + Các thay đổi về tinh thần bao gồm lơ mơ, hôn mê.

- Bạn có thể bị ngất hoặc thậm chí mất mạng nếu hít phải quá nhiều khí CO. Những nạn nhân bị ngộ độc khí CO khi đang ngủ hoặc say có thể tử vong mà không biểu hiện hay triệu chứng gì. Gọi cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế, bệnh viên ngay nếu bạn có những dấu hiện trên.


II. Bài tập vận dụng

Câu 1. Hãy viết các PTHH của CO với:

a) Khí O2

b) CuO

Cho biết loại phản ứng, điều kiện phản ứng, vai trò của CO và ứng dụng của mỗi phản ứng.

Bài làm:

a) Phản ứng của CO với O2

2CO + O2 (t°) → 2CO2

⇒ Đây là phản ứng hóa hợp và phản ứng oxi hóa – khử, xảy ra khi có nhiệt độ. CO là chất khử. Phản ứng này tỏa nhiều nhiệt nên CO có ứng dụng làm nhiên liệu.

b) Phản ứng của CO với CuO

CO + CuO (t°) → Cu + CO2

⇒ Đây là phản ứng oxi hóa – khử, xảy ra ở nhiệt độ cao. CO là chất khử. Phản ứng này dùng để điều chế kim loại bằng cách dùng CO khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao.

Câu 2. Hãy xác định thành phần phần trăm % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp CO và CO2, cho biết các số liệu thực nghiệm sau:

- Dẫn 16 lít khí hỗn hợp CO và CO2 qua dung dịch nước vôi trong dư thu được khí A.

- Đốt cháy hoàn toàn khí A cần 2 lít khí O2.

Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

Bài làm:

- Dẫn hỗn hợp khí qua nước vôi trong dư, COcó phản ứng, khí A thu được là CO:

CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 + H2O

- Đốt cháy hoàn toàn khí A (CO) cần dùng 2 lít O2:

2CO + O2 (t°) → 2CO2

- Do các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên ta có:

- Thể tích khí CO là:

VCO = 2VO2 = 4 lít.

VCO2 = Vhh – VCO = 16 – 4 = 12 lít.

- Thành phần % theo thể tích của các chất khí trong hỗn hợp là:

%CO = (4/16) x 100 = 25%

%CO2 = 100 – 25 = 75%

icon-date
Xuất bản : 10/01/2022 - Cập nhật : 11/01/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads