Hoàn thành phương trình hóa học:
2KHSO4 | + | Ba(HCO3)2 | → | 2H2O | + | K2SO4 | + | 2CO2 | + | BaSO4 |
Kali hidro sunfat | Bari Bicacbonat | nước | Kali sunfat | Cacbon dioxit | Bari sunfat | |||||
Dung dịch | Dung dịch | Dung dịch | khí | Rắn |
- Điều kiện xảy ra phản ứng: nhiệt độ phòng
- Hiện tượng nhận biết: kết tủa trắng (BaSO4) và sủi bọt khí (CO2)
Cùng Top lời giải tìm hiểu KHSO4 nhé.
1. Cấu tạo KHSO4
- Là muối của K với gốc hiđro sunfat HSO4.
- Công thức phân tử: KHSO4
- Công thức cấu tạo:
2.Tính chất vật lý của KHSO4
- Nguyên tử / Phân tử khối :136.1688 (g/mol)
- Khối lượng riêng :2245 (kg/m3)
- Màu sắc: màu trắng
- Trạng thái thông thường: chất rắn
- Nhiệt độ sôi :300(oC)
- Nhiệt độ nóng chảy :197(oC)
3. Tính chất hóa học
- Là 1 muối axit của ion trung tính K+ và ion HSO4- vẫn còn khả năng phân li ra ion H+
=> Muối KHSO4 có tính axit mạnh tương đương với axit HCl loãng và KHSO4 loãng.
- Phương trình phân li: KHSO4 → K+ + HSO4-
- Làm đổi màu chất chỉ thị màu quỳ tím sang đỏ.
- Tác dụng với dung dịch bazơ (NaOH; KOH; Ca(OH)2; Ba(OH)2 ) → phản ứng trung hòa
KHSO4 + KOH → K2SO4 + H2O
KHSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + K2SO4 + H2O
- Tác dụng với kim loại:
KHSO4 + Zn → ZnSO4 + K2SO4 + H2
KHSO4 + K → K2SO4 + H2
- Tác dụng với muối: (đk: sản phẩm phải có chất ít tan, bay hơi và axit mới yếu hơn axit ban đầu).
KHSO4 + Fe(NO3)2 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + NO + H2O
KHSO4 + K2CO3 → K2SO4 + KHCO3 (tỉ lệ mol 1:1)
KHSO4 + K2CO3 → K2SO4 + CO2 + H2O (tỉ lệ mol 2:1)
KHSO4 + BaCO3 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
KHSO4 + K2SiO3 → K2SO4 + H2SiO3
KHSO4 + BaCl2 → BaSO4 + KCl + HCl
- Phản ứng của 2 muối axit với nhau: (muối axit mạnh sẽ đóng vai trò là axit; muối axit yếu sẽ đóng vài trò là bazơ)
KHSO4 + KHCO3 → K2SO4 + CO2 + H2O
- Phản ứng nhiệt phân:
- Kali pirosunfat
4. Điều chế KHSO4
- KHSO4 được coi là sản phẩm phụ trong quá trình sản xuất HNO3 từ KNO3 và H2SO4 đặc:
- Dạng tinh khiết, điều chế bằng cách đun nóng hỗn hợp KHSO4; H2SO4 đặc đế khi thành khối trong suốt → làm lạnh chất lỏng → thu được tinh thể KHSO4:
- Cho muối KHCO3 tác dụng với H2SO4:
KHCO3 + H2SO4 → KHSO4 + CO2 + H2O
Bài 1: Người ta hòa 216,55 gam hỗn hợp muối KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước dư thu được dung dịch A. Sau đó cho m gam hỗn hợp B gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO vào dung dịch A rồi khuấy đều tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy B tan hết, thu được dung dịch C chỉ chứa các muối và có 2,016 lít hỗn hợp khí D có tổng khối lượng là 1,84 gam gồm 5 khí ở (đktc) thoát ra trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9,1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào C thấy xuất hiện 356,49 gam kết tủa trắng. Biết trong B oxi chiếm 64/205 về khối lượng. Giá trị đúng của m gần nhất với.
Giải:
- Tính số mol KHSO4 = BaSO4 = 1,53 mol
→ Fe(NO3)3 =0,035 mol
- Hai khí còn lại là NO và N2O, số mol là x, y.
- Lập hệ phương trình về tổng khối lượng và số mol tìm được x = 0,01 và y = 0,02.
- Bảo toàn N tính số mol NH4+ = 0,025 mol
- Bảo toàn H tính số mol H2O = 0,675 mol
- Bảo toàn O: 4nKHSO4 + nFe(NO3)3 + nO(B) = nH2O + nSO42- + nO(khí)
Suy ra nO(B) = 0,4 ⟶ mB = 6,4 : 64 / 205 = 20,5g
Câu 2: Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa KHSO4 và Cu(NO3)2, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X (không chứa ion NH4+) và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và H2. Biết Y có tỷ khối hơi so với H2 là 8. Nhấc thanh Mg ra rồi cân lại thì thấy khối lượng thanh giảm m gam. Xem toàn bộ Cu sinh ra bám vào thanh Mg. Giá trị của m là: