logo

Hoàn thành PTHH Ba(HCO3)2 + KHSO4

icon_facebook

Hoàn thành phương trình hóa học:

2KHSO4 + Ba(HCO3)2 2H2O + K2SO4 + 2CO2 + BaSO4
Kali hidro sunfat   Bari Bicacbonat   nước   Kali sunfat   Cacbon dioxit   Bari sunfat
Dung dịch   Dung dịch       Dung dịch   khí   Rắn

- Điều kiện xảy ra phản ứng: nhiệt độ phòng

- Hiện tượng nhận biết: kết tủa trắng (BaSO4) và  sủi bọt khí (CO2)

Cùng Top lời giải tìm hiểu KHSO4 nhé.


I. Lý thuyết KHSO4

1. Cấu tạo KHSO4

- Là muối của K với gốc hiđro sunfat HSO4.

- Công thức phân tử: KHSO4

- Công thức cấu tạo:

Hoàn thành PTHH Ba(HCO3)2 + KHSO4

2.Tính chất vật lý của KHSO4

- Nguyên tử / Phân tử khối :136.1688 (g/mol) 

- Khối lượng riêng :2245 (kg/m3

- Màu sắc: màu trắng 

- Trạng thái thông thường: chất rắn

- Nhiệt độ sôi :300(oC) 

- Nhiệt độ nóng chảy :197(oC) 

Hoàn thành PTHH Ba(HCO3)2 + KHSO4 (ảnh 2)

3. Tính chất hóa học

- Là 1 muối axit của ion trung tính K+ và ion HSO4­- vẫn còn khả năng phân li ra ion H+

=> Muối KHSO4 có tính axit mạnh tương đương với axit HCl loãng và KHSO4 loãng.

- Phương trình phân li:  KHSO4 → K+ + HSO4-

- Làm đổi màu chất chỉ thị màu quỳ tím sang đỏ.

- Tác dụng với dung dịch bazơ (NaOH; KOH; Ca(OH)2; Ba(OH)2­ ) → phản ứng trung hòa

KHSO4 + KOH → K2SO4 + H2O

KHSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + K2SO4 + H2O

- Tác dụng với kim loại:

KHSO4 + Zn → ZnSO4 + K2SO4 + H2

KHSO4 + K → K2SO4 + H2

- Tác dụng với muối: (đk: sản phẩm phải có chất ít tan, bay hơi và axit mới yếu hơn axit ban đầu).

KHSO4 + Fe(NO3)2 →  Fe2(SO4)3 + K2SO4 + NO + H2O

KHSO4 + K2CO3 → K2SO4 + KHCO3 (tỉ lệ mol 1:1)

KHSO4 + K2CO3 → K2SO4 + CO2 + H2O (tỉ lệ mol 2:1)

KHSO4 + BaCO3 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

KHSO4 + K2SiO→ K2SO4 + H2SiO3

Hoàn thành PTHH Ba(HCO3)2 + KHSO4 (ảnh 3)

KHSO+ BaCl2 → BaSO4 + KCl + HCl

- Phản ứng của 2 muối axit với nhau: (muối axit mạnh sẽ đóng vai trò là axit; muối axit yếu sẽ đóng vài trò là bazơ)

KHSO4 + KHCO3 → K2SO4 + CO2 + H2O

- Phản ứng nhiệt phân:

Hoàn thành PTHH Ba(HCO3)2 + KHSO4 (ảnh 4)

- Kali pirosunfat

Hoàn thành PTHH Ba(HCO3)2 + KHSO4 (ảnh 5)

4. Điều chế KHSO4

- KHSO4 được coi là sản phẩm phụ trong quá trình sản xuất HNO3 từ KNO3 và H2SO4 đặc:

Hoàn thành PTHH Ba(HCO3)2 + KHSO4 (ảnh 6)

- Dạng tinh khiết, điều chế bằng cách đun nóng hỗn hợp KHSO4; H2SO4 đặc đế khi thành khối trong suốt → làm lạnh chất lỏng → thu được tinh thể KHSO4:

Hoàn thành PTHH Ba(HCO3)2 + KHSO4 (ảnh 7)

- Cho muối KHCO3 tác dụng với H2SO4:

KHCO3 + H2SO4 → KHSO4 + CO2 + H2O


II. Bài tập vận dụng

Bài 1: Người ta hòa 216,55 gam hỗn hợp muối KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước dư thu được dung dịch A. Sau đó cho m gam hỗn hợp B gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO vào dung dịch A rồi khuấy đều tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy B tan hết, thu được dung dịch C chỉ chứa các muối và có 2,016 lít hỗn hợp khí D có tổng khối lượng là 1,84 gam gồm 5 khí ở (đktc) thoát ra trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9,1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào C thấy xuất hiện 356,49 gam kết tủa trắng. Biết trong B oxi chiếm 64/205 về khối lượng. Giá trị đúng của m gần nhất với.

Giải:

- Tính số mol KHSO4 = BaSO4 = 1,53 mol

→ Fe(NO3)3 =0,035 mol

- Hai khí còn lại là NO và N2O, số mol là x, y.

- Lập hệ phương trình về tổng khối lượng và số mol tìm được x = 0,01 và y = 0,02.

- Bảo toàn N tính số mol NH4+ = 0,025 mol

- Bảo toàn H tính số mol H2O = 0,675 mol

- Bảo toàn O: 4nKHSO4 + nFe(NO3)3 + nO(B) = nH2O + nSO42- + nO(khí)

Suy ra nO(B) = 0,4 ⟶ mB = 6,4 : 64 / 205 = 20,5g

Câu 2: Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa KHSO4 và Cu(NO3)2, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X (không chứa ion NH4+) và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và H2. Biết Y có tỷ khối hơi so với H2 là 8. Nhấc thanh Mg ra rồi cân lại thì thấy khối lượng thanh giảm m gam. Xem toàn bộ Cu sinh ra bám vào thanh Mg. Giá trị của m là:

Hoàn thành PTHH Ba(HCO3)2 + KHSO4 (ảnh 8)
icon-date
Xuất bản : 10/01/2022 - Cập nhật : 11/01/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads