logo

Hệ thống các đai khí áp trên trái đất gồm?

Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm: “Hệ thống các đai khí áp trên trái đất gồm?” cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Địa lí 10 do Top lời giải biên soạn dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.


Trắc nghiệm: Hệ thống các đai khí áp trên trái đất gồm?

A. Đai áp cao xích đạo, 2 đai áp thấp cận nhiệt đới, 2 đai áp cao ôn đới, 2 đai áp thấp cực.

B. Đai áp thấp xích đạo, 2 đai áp cao cận nhiệt đới, 2 đai áp thấp ôn đới, 2 đai áp cao cực.

C. Đai áp cao xích đạo, 2 đai áp cao cận nhiệt đới, 2 đai áp thấp ôn đới, 2 đai áp thấp cực.

D. Đai áp thấp xích đạo, 2 đai áp thấp cận nhiệt đới, 2 đai áp cao ôn đới, 2 đai áp cao cực.

Trả lời:

Đáp án đúng: B. Đai áp thấp xích đạo, 2 đai áp cao cận nhiệt đới, 2 đai áp thấp ôn đới, 2 đai áp cao cực

Hệ thống các đai khí áp trên trái đất gồm: đai áp thấp xích đạo, 2 đai áp cao cận nhiệt đới, 2 đai áp thấp ôn đới, 2 đai áp cao cực

Giải thích: 

- Trên Trái Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp, trong đó có: 4 đai áp cao và 3 đai áp thấp xen kẽ nhau.

- Do sự xen kẽ giữa lục địa và đại dương nên các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt ra thành từng khu khí áp riêng biệt.

Cùng Top lời giải trang bị thêm nhiều kiến thức bổ ích cho mình thông qua bài tìm hiểu về “ Sự phân bố khí áp và một số loại gió chính” dưới đây nhé


Kiến thức tham khảo về Sự phân bố khí áp và một số loại gió chính


I. Sự phân bố khí áp

1. Sự phân bố khí áp

- Khái niệm: Là sức nén của không khí xuống mặt Trái đất.

- Đặc điểm: Tùy theo tình trạng của không khí sẽ có tỉ trọng không khí khác nhau, khí áp cũng khác nhau.

2. Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất

- Các đai cao áp, áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo.

- Các đai khí áp phân bố không liên tục, do sự phân bố xen kẽ nhau giữa lục địa và đại dương

Hệ thống các đai khí áp trên trái đất gồm?

3. Nguyên nhân thay đổi khí áp

a. Khí áp thay đổi theo độ cao

- Càng lên cao, khí áp càng giảm.

- Nguyên nhân là do không khí loãng, sức nén nhỏ.

b. Khí áp thay đổi theo nhiệt độ

- Nhiệt độ càng tăng, khí áp càng giảm và ngược lại.

- Nguyên nhân là do nhiệt độ tăng không khí nở ra làm giảm tỉ trọng và ngược lại.

c. Khí áp thay đổi theo độ ẩm

- Không khí chứa nhiều hơi nước, khí áp giảm.

- Nguyên nhân là do hơi nước bốc lên nhiều chiếm chỗ của không khí khô.


II. Một số loại gió chính

1. Gió Tây ôn đới

- Phạm vi hoạt động: 300 - 600 ở mỗi bán cầu.(áp cao cận nhiệt về hạ áp ôn đới).

+ Thời gian: Gần như quanh năm.

Hướng: Chủ yếu là hướng Tây. (Tây nam ở Bắc bán cầu, Tây bắc ở Nam bán cầu)

+ Nguyên nhân: Do sự chênh lệch khí áp giữa áp cao chí tuyến và áp thấp ôn đới.

+ Tính chất: ẩm, mang nhiều mưa.

Hệ thống các đai khí áp trên trái đất gồm? (ảnh 2)

2. Gió Mậu dịch

- Phạm vi hoạt động: 300 về xích đạo..

- Thời gian: Quanh năm.

- Hướng: Chủ yếu hướng Đông. (đông bắc ở Bắc bán cầu, đông nam ở Nam bán cầu).

- Nguyên nhân: Chênh lệch khí áp giữa áp cao chí tuyến và áp thấp xích đạo.

- Tính chất: Khô, ít mưa.

3. Gió mùa

Hệ thống các đai khí áp trên trái đất gồm? (ảnh 3)

- Là loại gió thổi theo mùa, hướng gió ở hai mùa có chiều ngược với nhau.

- Nguyên nhân: Khá phức tạp chủ yếu do sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa lục địa và đại dương theo mùa, giữa Bắc bán cầu và Nam bán cầu.

- Thời gian và hướng thổi: Theo từng khu vực có gió mùa.

- Khu vực có gió mùa:

+ Thường ở đới nóng: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Phi, Đông Bắc Ôxtrâylia

+ Một số nơi thuộc vĩ độ trung bình: đông Trung Quốc, đông Nam Liên Bang Nga, đông nam Hoa Kì.

4. Gió địa phương

a. Gió biển, gió đất:

- Là loại gió hình thành ở ven biển, thay đổi hướng theo ngày và đêm. Ban ngày từ biển vào đất liền, ban đêm từ đất liền ra biển do sự khác nhau về tính chất hấp thụ nhiệt của đất liền và biển hay đại dương (chênh lệch nhiệt độ và khí áp).

- Tính chất gió biển ẩm mát, gió đất khô.

b. Gió phơn

- Là loại gió bị biến tính khi vượt qua núi trở lên khô và nóng.

- Đặc điểm:

+ Sườn đón gió có mưa lớn.

+ Sườn khuất gió khô và rất nóng.

- Nguyên nhân: Chủ yếu là do sự tăng giảm của hơi nước trong không khí.

- Phạm vi hoạt động: Thường xuất hiện ở các dãy núi đón gió.

Hệ thống các đai khí áp trên trái đất gồm? (ảnh 4)
icon-date
Xuất bản : 28/03/2022 - Cập nhật : 23/11/2022