logo

Phương trình phản ứng HCl+Na2CO3

Câu hỏi: Viết phương trình phản ứng HCl+Na2CO3?

Trả lời:

1. Phương trình Na2CO3 tác dụng HCl

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2+ H2O

2. Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ phòng

HCl+Na2CO3 phản ứng

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về HCL và Na2CO3 nhé!


1. Na2CO3 là chất gì?

    Na2CO3 (hay còn gọi là SODA) là một loại muối Natri Cacbonat tồn tại trong tự nhiên, có trong nước biển, nước khoáng và muối mỏ trong lòng đất.

    Na2CO3 khan là chất bột màu trắng, hút ẩm và nóng chảy ở 851 °C. Hóa chất này dễ tan trong nước, khi tan trong nước phát ra nhiều nhiệt do tạo thành hiđrat.

   Na2CO3 là một chất dễ tan trong nước tạo thành hydrat. Dạng dung dịch với nhiệt 32,5 độ C kết tinh thành Na2CO3.10H2O, trong khoảng 32,5-37,5 độ C  tạo thành chất Na2CO3.7H2O, trên 37,5 độ C thành Na2CO3.H2O và đến 107 độC mất nước thành Na2CO3 khan.

    Soda là một loại muối trung tính có môi trường axit, bazo, trung tính nên nó có tác dụng đầy đủ tính chất hóa học.

– Tác dụng với axit tạo thành muối + nước + khí CO2

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

– Tác dụng với bazo tạo muối mới + bazo mới

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

– Tác dụng với muối tạo hỗn hợp muối mới 

Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3

– Tan trong nước tạo môi trường bazo:

+ Chuyển dung dịch phenolphtalein không màu sang màu hồng.

+ Na2CO3 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

    Natri Cacbonat được biết đến là một hóa chất xử lý nước bể bơi mang lại hiệu quả vô cùng cao, dễ thực hiện mà khá an toàn. Chính vì vậy đây là phương pháp làm tăng độ pH cho bể bơi được rất nhiều người sử dụng.

   Hóa chất Soda sử dụng trong xử lý nước bể bơi tồn tại ở dạng bột rắn, màu trắng, tan nhanh trong nước, tuy nhiên có mùi rất nồng.

   Soda có tác dụng làm tăng độ pH cho nước bể bơi, trả lại mức cân bằng pH cho nước bể bơi, rất an toàn và không độc hại cho người bơi. Cân bằng PH giúp nước hồ tránh sự kết tủa mảng bám, không tạo môi trường cho các vi sinh vật hay hại khuẩn, rêu tảo phát triển.


2. HCl là chất gì?

    HCl có tên là Axit clohydric (bắt nguồn từ tiếng Pháp acide chlorhydrique) hay axit muriatic là một axit vô cơ mạnh, tạo ra từ sự hòa tan của khí hydro clorua (HCl) trong nước. Ban đầu, axit này được sản xuất từ axit sulfuric và muối ăn vào thời Phục Hưng, thậm chí từ thời Trung Cổ, sau đó được các nhà hóa học Glauber, Priestley và Davy sử dụng trong các nghiên cứu khoa học của họ. Axit clohydric được tìm thấy trong dịch vị, và cũng là một trong những yếu tố gây bệnh loét dạ dày khi hệ thống tự bảo vệ của dạ dày hoạt động không hiệu quả.

    Axit clohydric đậm đặc nhất có nồng độ tối đa là 40%. Ở dạng đậm đặc, axit này có thể tạo thành các sương mù axit, chúng đều có khả năng ăn mòn các mô con người, gây tổn thương cơ quan hô hấp, mắt, da và ruột. Ở dạng loãng, axit clohydric cũng được sử dụng làm chất vệ sinh, lau chùi nhà cửa, sản xuất gelatin và các phụ gia thực phẩm, tẩy rửa, và xử lý da. Axit clohydric dạng hỗn hợp đẳng phí (gần 20,2%) có thể được dùng như một tiêu chuẩn cơ bản trong phân tích định lượng.

    Axit clohydric được sản xuất với quy mô lớn vào cách mạng công nghiệp ở thế kỷ XVIII, chủ yếu được sử dụng trong ngành công nghiệp hóa chất để sản xuất nhựa PVC, và các sản phẩm trung gian như MDI/TDI để tạo ra polyuretan. Có khoảng 20 triệu tấn axit clohydric được sản xuất hàng năm.


3. Bài tập vận dụng

Câu 1. Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng được với nước tạo dung dịch kiềm:

A. Na, K, Mg, Ca.

B. Fe, Mg, Ca, Ba.

C. Ba, Na, K, Ca.

D. K, Na, Ca, Cu.

Đáp án C

Câu 2. Hỗn hợp R gồm 2 kim loại X và Y thuộc phân nhóm chính nhóm II, ở 2 chu kỳ liên tiếp. Cho 3,52 gam R tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối khan thu được là

A. 12,04 gam

B. 3,98 gam

C. 5,68 gam

D. 7,2 gam

Đáp án A

Phương trình phản ứng: R + 2HCl → RCl2 + H2

Ta có nHCl = 2nH2 = 0,24 mol

mmuối = mkim loại + mCl- = 3,52 + 0,24. 35,5 = 12,04 gam.

Câu 3. Hấp thụ hoàn toàn 0,784 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,08 M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl2 0,08 M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 1,97 gam kết tủa và dung dịch Z. Tính a?

A. 0,02 M

B. 0,04 M

C. 0,03M

D. 0,015 M

Đáp án B

nCO2 = 0,035 mol; nNaOH = 0,04 mol

⇒ nNa2CO3 = 0,005 mol; nNaHCO3 = 0,03 mol

⇒ nBaCO3 = 0,01 mol < nBaCl2 = 0,02 mol ⇒ nCO32- = nBaCO3 = 0,01 mol

OH- + HCO3- → CO32-

nOH- = nCO32- = 0,01 mol ⇒ a = 0,005/0,125 = 0,04 mol

Câu 4. Khi cắt miếng Na kim loại, bề mặt vừa cắt có ánh kim lập tức mờ đi, đó là do có sự hình thành các sản phẩm rắn nào sau đây?

A. Na2O, NaOH, Na2CO3, NaHCO3.

B. NaOH, Na2CO3, NaHCO3.

C. Na2O, Na2CO3, NaHCO3.

D. Na2O, NaOH, Na2CO3.

Đáp án D

Câu 5. Để điều chế kim loại Na, người ta thực hiện phản ứng:

A. Điện phân dung dịch NaOH.

B. Điện phân nóng chảy NaCl hoặc NaOH .

C. Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl.

D. Cho dung dịch NaOH tác dụng với H2O.

Đáp án B

Câu 6. Cho các dung dịch sau: KOH; KHCO3; K2CO3; KHSO4; K2SO4, CH3COOK. Dung dịch làm cho quỳ tím đổi màu xanh là:

A. KOH; K2SO4; Na2CO3, CH3COOK

B. KHSO4; KHCO3; K2CO3.

C. KOH; KHCO3; K2CO3.

D. KHSO4; KOH; KHCO3, CH3COOK

Đáp án C

icon-date
Xuất bản : 29/11/2021 - Cập nhật : 06/12/2021