logo

Hãy nêu cú pháp và công dụng của các thao tác cơ bản đối với tệp

Câu trả lời đúng nhất: Tệp, còn được gọi là tập tin là tập hợp các thông tin ghi trên bộ nhớ ngoài, tạo thành một đơn vị lưu trữ do hệ điều hành quản lý. Mỗi tệp có 1 tên để truy cập. Các thao tác đối với tệp gồm: gắn tên tệp, mở tệp, đọc/ghi tệp và đóng tệp. Mỗi thao tacsex có cú pháp và công dụng khác nhau. 

C ùng Top lời giải tìm hiểu thêm về cú pháp và công dụng của các thao tác cơ bản đối với tệp qua nội dung bài viết dưới đây!


1. Gắn tên tệp

Tệp, còn được gọi là tập tin là tập hợp các thông tin ghi trên bộ nhớ ngoài, tạo thành một đơn vị lưu trữ do hệ điều hành quản lý. Mỗi tệp có 1 tên để truy cập. Các thao tác đối với tệp gồm: gắn tên tệp, mở tệp, đọc/ghi tệp và đóng tệp. Mỗi thao tacsex có cú pháp và công dụng khác nhau. 

Mỗi tệp đều có một tên tệp để tham chiếu. Tên tệp là biến xâu hoặc hằng xâu, ví dụ: ’Dulieu.dat’.

Trong lập trình, ta không thao tác trực tiếp với tệp dữ liệu trên đĩa mà thông qua biến tệp. Biến tệp được đại diện cho tệp trong ngông ngữ lập trình.

Để thao tác với tệp, trước hết phải gắn tên tệp với đại diện của nó là biến tệp bằng thủ tục:

 assign(< biến tệp >, < tên tệp >);

Trong đó: tên tệp là biến xâu hoặc hằng xâu.

Thủ tục này đã đồng nhất biến tệp với tên tệp. Do vậy, khi thực hiện các thao tác với biến tệp, thực chất là thao tác với tệp.

Hãy nêu cú pháp và công dụng của các thao tác cơ bản đối với tệp

Ví dụ 1: Gắn biến tệp tep1 với tệp có tên là DULIEU.DAT.

Assign(tep1,’DULIEU.DAT’);

Ví dụ 2: Để đọc dữ liệu từ tệp INP.DAT nằm trên thư mục gốc của ổ C.

Assign(tep2,’C:\INP.dat’);

>>> Xem thêm: Hãy nêu cú pháp khai báo biến mảng trong Pascal


2. Mở tệp

- Tệp có thể dùng để chứa kết quả ra hoặc dữ liệu vào.

- Trước khi mở tệp, biến tệp phải được gắn tên tệp bằng thủ tục assign.

a. Thủ tục mở tệp để ghi dữ liệu

- Cú pháp: rewrite( < biến tệp > );

- Ví dụ 3: assign(tep3,'C:\KQ.DAT');

rewrite(tep3);

Khi thực hiện thủ tục rewrite(tep3), nếu trên thư mục gốc của đĩa C chưa có tệp KQ.DAT, thì tệp sẽ được tạo với nội dung rỗng. Nếu đã có, thì nội dung cũ sẽ bị xóa để chuẩn bị ghi dữ liệu mới.

b. Mở tệp để đọc dữ liệu

- Cú pháp: reset( < biến tệp > );

- Ví dụ 4: Để đọc dữ liệu từ tệp DL.INP, ta có thể mở tệp bằng các thủ tục:

tentep:= 'DL.INP';

assign(tep1,tentep);

reset(tep1);​

hoặc

assign(tep1, 'DL.INP');

reset(tep1);


3. Đọc/ghi tệp văn bản

Việc đọc ghi tệp văn bản được thực hiện giống như nhập dữ liệu từ bàn phí. Việc ghi dữ liệu ra tệp văn bản giống như ghi ra màn hình. Dữ liệu trong tệp văn bản được chia thành các dòng.

+ Câu lệnh dùng thủ tục để đọc:

Read(<biến tệp>,<danh sách các biến>);

Readln(<biến tệp>,<danh sách các biến>);

+ Câu lệnh dùng thủ tục để ghi là:

Write(<biến tệp>,<danh sách các biến>);

Writeln(<biến tệp>,<danh sách các biến>);

Một số hàm chuẩn thường dùng trong khi đọc/ghi tệp văn bản:

+ Hàm eof(<biến tệp>) trả về giá trị true nếu con trỏ tệp dang chỉ tới cuối tệp.

+ Hàm eoln(<biến tệp>) trả về giá trị true nếu con trỏ tệp đang chỉ tới cuối dòng.


4. Đóng tệp

- Sau khi làm việc xong với tệp cần phải đóng tệp.

- Việc đóng tệp là đặc biệt quan trọng sau khi ghi dữ liệu, khi đó hệ thống mới thực sự hoàn tất việc ghi dữ liệu ra tệp.

- Sau khi đóng một tệp vẫn có thể được mở lại.

- Khi mở lại tệp, nếu vẫn dùng biến tệp cũ thì không cần phải dùng thủ tục assign gắn lại tên tệp.

- Cú pháp: close( < tên biến tệp > );

Ví dụ 5: close(tep1);


5. Câu hỏi trắc nghiệm về các thao tác cơ bản đối với tệp

Câu 1: Trong NNLT Pascal, cú pháp để khai báo biến tệp văn bản là:

A. var < tên tệp > : txt;

B. var < tên biến tệp > : txt;

C. var < tên tệp > : text;

D. var < tên biến tệp > : text;

Đáp án đúng: D. var < tên biến tệp > : text;

Giải thích: Trong NNLT Pascal, cú pháp để khai báo biến tệp văn bản là: var < tên biến tệp > : text;

Trong đó tên biến tệp được đặt theo quy tắc đặt tên trong Pascal (không bắt đầu bằng số, dấu gạch ngang, không chứa kí tự đặc biêt, không quá 127 kí tự).

Câu 2: Trong NNLT Pascal, cú pháp để gắn tên tệp cho biến tệp là:

A. < biến tệp > := < tên tệp >;

B. < tên tệp > := < biến tệp >;

C. assign ( < biến tệp > , < tên tệp > );

D. assign ( < tên tệp > , < biến tệp > );

Đáp án đúng: C. assign ( < biến tệp > , < tên tệp > );

Giải thích: Trong NNLT Pascal, cú pháp để gắn tên tệp cho biến tệp là: assign ( < biến tệp > , < tên tệp > );

Trong đó: tên tệp là biến xâu hoặc hằng xâu, biến tệp được đặt tên theo quy tắc Pascal.

Câu 3: Trong một chương trình Pascal, sau khi đã đóng tệp bằng thủ tục đóng tệp thì có thể mở lại tệp đó hay không?

 A. Không được phép mở lại

 B. Được phép mở lại vô số lần tùy ý

 C. Được phép mở lại 1 lần duy nhất

 D. Cần phải gắn lại tên tệp cho biến tệp trước khi mở

Đáp án đúng: B. Được phép mở lại vô số lần tùy ý

Giải thích: Trong một chương trình Pascal, sau khi đã đóng tệp bằng thủ tục đóng tệp thì vẫn có thể mở lại tệp đó với số lần tùy ý. Khi mở lại nếu vẫn dùng biến tệp cũ thì không cần phải gắn lại tên tệp cho biến tệp trước khi mở.

Câu 4: Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, sau khi làm việc với tệp cần phải đóng tệp. Cú pháp để đóng tệp là:

 A. close();

 B. close();

 C. close;

 D. close all;

Đáp án đúng: B. close();

Giải thích: Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, sau khi làm việc với tệp cần phải đóng tệp. Việc đóng tệp là rất quan trọng sau khi ghi dữ liệu vì khi đó hệ thống mới hoàn tất việc ghi dữ liệu ra tệp. Cú pháp để đóng tệp là: close();

-------------------------

Trên đây Top lời giải đã giải đáp câu hỏi hãy nêu cú pháp và công dụng của các thao tác cơ bản đối với tệp. Bài viết đã giải thích chi tiết và kèm theo các câu hỏi trắc nghiệm về các thao tác với tệp giúp bạn học tập tốt hơn. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi! 

icon-date
Xuất bản : 04/06/2022 - Cập nhật : 04/06/2022