- Ngược lại với giới từ “In”, ta đặt “on” trước những từ chỉ các ngày trong tuần hoặc một dịp nào đó.
Ví dụ:
- I usually go grocery shopping on Monday.
- We always ice-skating on Valentine’s day.
- I start my new job on March 16th.
- Act on st (v): hành động theo cái gì
- Based on st (adj): dựa trên cái gì
- Call on sb to do st (v): kêu gọi ai làm gì
- Comment on st (v): bình luận về cái gì
- Concentrate on st (v): tập trung vào việc gì
- Congratulate sb on st (v): chúc mừng ai đó trong dịp gì
- Consult sb on st (v): tham khảo ai đó về vấn đề gì
- Count on st (v): lên kế hoạch dựa trên điều gì đó
- Decide on st (v): quyết định về cái gì
- Depend on sb/st (v): lệ thuộc vào ai /vào cái gì
- Get on a train/a bus/ a plane (v): lên tàu hoả/ xe bus/ máy bay
- Intent on st (adj): tập trung tư tưởng vào cái gì
- Keen on st (adj): mê cái gì
- Set on fire (v): phát hoả, đốt cháy
- Smile on sth/sb (v): cư xử tích cực với ai
Ví dụ
There have been concerns as to why the Board didn’t act on a recommended pay raise.
+ The movie is based on the true story of a England gangster.
Bộ phim dựa trên câu chuyện có thật của một tên cướp người Anh.
+ They’re calling on all men and boys over the age of 14 to join the army.
Chúng tôi kêu gọi tất cả đàn ông và nam thanh niên ở độ tuổi trên 14 gia nhập quân đội.
+ He always comments on my clothes
Anh ta luôn luôn bình luận về quần áo của tôi.
+ She gave up her job to concentrate on writing a novel.
Cô đã từ bỏ công việc của mình để tập trung viết một cuốn tiểu thuyết.
+ My friends congratulated me on passing the test
Bạn bè của tôi chúc mừng tôi đã qua bài kiểm tra.
+ Sorry I’m late, I didn’t count on being held up in the traffic.
Xin lỗi tôi đã đến trễ, tôi đã không tính trước rằng sẽ bị kẹt xe.
+ I’ve decided on blue for the bathroom.
Tôi đã quyết định chọn sơn màu xanh cho phòng tắm.
+ The country depends heavily on foreign aid
Đất nước này phụ thuộc rất nhiều vào viện trợ nước ngoài.
+ She had an intent look on his face.
Cô ấy đang nhìn rất tập trung vào gương mặt của anh.
+ I’m very keen on sports.
Tôi rất quan tâm đến thể thao.
+ The new album of Madonna sets the world on fire.
Các album mới của Madonna khiến cả thế giới phát sốt.
+ The government began to smile on small businesses when it realized that they were the key to economic growth.
Chính phủ bắt đầu lạc quan với các doanh nghiệp nhỏ khi nhận ra rằng họ là chìa khóa cho sự tăng trưởng kinh tế.
CÙNG TOP LỜI GIẢI LUYỆN TẬP NÀO!!!
Bài tập về giới từ tiếng Anh có đáp án số 1
A) Fill in prepositions of time “AT / IN / ON” as in the example:
1. .. on … Saturday 8. ………… 9 o’clock 15. ………… autumn
2. ………. July 9. ………… Christmas 16. ……….. half past two
3. ………. 1984 10. ………… September 28th 17. ………… Monday morning
4. ………. March 25th 11…………. 1991 18. ………… Easter
5. ………. Friday 12. ……….. August 29th 19. …………10 o’clock
6. ………. summer 13. ……….. winter 20. …………Thursday afternoon
7. ………. the morning 14. ……….. the evening 21. ………… noon
B) Fill in “AT / IN / ON” as in the example:
1. …in….. December 6. ………… February 8th 11. ………… a quarter past six
2. ………. midnight 7. ………… noon 12. ………… Saturday night
3. ………. 1982 8. ………… 1964 13. ………... Friday evening
4. ………. April 9. ………… spring 14. ……….. Monday
5. ………. April 2nd 10. ……….. night 15. ……….. June 26th
C) Fill in the blanks with “AT / IN / ON” as in the example:
1. We always go on holiday ….. in ……. summer.
2. My mother usually goes shopping …………….. Friday morning.
3. I always do my homework ……………… the evening.
4. The circus usually comes to our town ………………. spring.
5. Sophia’s birthday is …………… May 16th.
6. I usually get up ……………….. seven o’clock.
7. My favorite television programme begins …………… 6:30 …………. the evening.
8. Sometimes it snows ……………….. winter.
9. My friend’s birthday is ……………… June.
10. Some birds and animals come out ……………… night.
ĐÁP ÁN
A) Fill in prepositions of time “AT / IN / ON” as in the example:
1. on | 2. in | 3. in | 4. on | 5. on | 6. in | 7. in |
8. at | 9. at | 10. on | 11. in | 12. on | 13. in | 14. in |
15. in | 16. at | 17. on | 18. at | 19. at | 20. on | 21. at |
B) Fill in “AT / IN / ON” as in the example:
1. in | 2. at | 3. in | 4. in | 5. on |
6. on | 7. at | 8. in | 9. in | 10. at |
11. at | 12. on | 13. on | 14. on | 15. on |
C) Fill in the blanks with “AT / IN / ON” as in the example:
1. in | 2. on | 3. in | 4. in | 5. in |
6. at | 7. at - in | 8. in | 9. in | 10. at |