Câu hỏi: Giới sinh vật nào có nhiều phương thức dinh dưỡng nhất?
A. Giới Khởi Sinh
B. Giới Nguyên Sinh
C. Giới Nấm
D. Giới Thực Vật
Lời giải:
Đáp án: A. Phương thức dinh dưỡng của giới khởi sinh gồm: hoại sinh, tự dưỡng, kí sinh,…
Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về các giới sinh vật nhé!
– Giới là đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.
– Trình tự các đơn vị phân loại sinh vật nhỏ dần: Giới, ngành, lớp, bộ, họ, chi, loài (đơn vị cơ bản).
Hệ thống phân loại 5 giới:
Do Whittaker và Margulis đề xuất năm 1958. Đó là các giới: Khởi sinh (Monera), Nguyên sinh (Protista), Nấm (Fungi), Thực vật (Plantae), Động vật (Animalia).
– Đại diện: vi khuẩn.
– Đặc điểm: là những sinh vật nhân sơ, đơn bào, kích thước cơ thể nhỏ bé (khoảng 1-5 micromet).
– Phương thức sinh sống: tự sinh, hoại sinh, kí sinh.
– Đại diện: Tảo (Algae), Nấm nhầy (gồm 2 nhóm là Myxomycetes và Acrasiomycetes) và Động vật nguyên sinh (Protozoa).
– Đặc điểm: là những sinh vật nhân thực, đơn bào hay đa bào, kích thước nhỏ.
+ Tảo: đơn bào hoặc đa bào.
+ Nấm nhầy: cơ thể tồn tại ở 2 pha đơn bào và hợp bào (với khối chất nguyên sinh nhầy chứa nhiều nhân)
+ Động vật nguyên sinh: đơn bào.
– Phương thức sinh sống:
+ Tảo: quang tự dưỡng, sống trong nước.
+ Nấm nhầy: dị dưỡng, sống hoại sinh.
+ Động vật nguyên sinh: dị dưỡng hoặc tự dưỡng
– Đại diện: Nấm men, Nấm sợi, Nấm đảm và Địa y.
– Đặc điểm: là những sinh vật nhân thực, đơn bào hay đa bào, cấu trúc dạng sợi, phần lớn có thành tế bào chứa chitin, không có lục lạp.
– Phương thức sinh sống: dị dưỡng (hoại sinh hoặc kí sinh).
– Đại diện: gồm các ngành chín là Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt, Thân mềm, Chân khớp, Da gai và Động vật có dây sống.
– Đặc điểm: là những sinh vật nhân thực, đa bào, có khả năng vận động, di chuyển, có khả năng phản ứng nhanh.
– Phương thức sinh sống: dị dưỡng.
– Đại diện: gồm các ngành chính là Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín.
– Đặc điểm: là những sinh vật nhân thực, đa bào, thành tế bào cấu tạo bằng cellulose.
– Phương thức sinh sống: quang tự dưỡng.
Câu 1: Theo hệ thống phân loại 5 giới sinh vật của Whittaker và Margulis, các tiêu chí cơ bản của hệ thống 5 giới bao gồm:
A. khả năng di chuyển, cấu tạo cơ thể, kiểu dinh dưỡng
B. loại tế bào, mức độ tổ chức cơ thể, kiểu dinh dưỡng
C. cấu tạo tế bào, khả năng vận động, mức độ tổ chức cơ thể
D. trình tự các nucleotit, mức độ tổ chức cơ thể
Câu 2: Khi nói về hệ thống 5 giới sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chỉ có thực vật sống quang tự dưỡng
B. Chỉ có động vật sống dị dưỡng
C. Giới nguyên sinh có cả hình thức sống tự dưỡng và dị dưỡng
D. Vi khuẩn sống kí sinh
Câu 3: Các nghành chính trong giới thực vật là
A. Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín.
B. Rêu, Hạt trần, Hạt kín.
C. Tảo lục đa bào, Quyết, Hạt trần, Hạt kín.
D. Quyết, Hạt trần, Hạt kín.
Câu 4: Cho các ý sau:
1. nhân thực
2. đơn bào hoặc đa bào
3. phương thức dinh dưỡng đa dạng
4. có khả năng chịu nhiệt tốt
5. sinh sản vô tính hoặc hữu tính
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của giới nguyên sinh?
A. 5.
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 5: Những nhóm sinh vật nào dưới đây thuộc giới nguyên sinh?
A. Động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh và nấm nhầy
B. Động vật, thực vật nguyên sinh và nấm nhầy
C. Động vật thủy sinh, thực vật thủy sinh và nấm nhầy
D. Động vật, thực vật và nấm
Câu 6: Trong một cánh rừng gồm các cấp tổ chức sống cơ bản là
A. Cá thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái.
B. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã.
C. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển.
D. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái.
Câu 7: Cho các ý sau:
1. Tế bào nhân thực
2. Thành tế bào bằng xenlulozo
3. Sống tự dưỡng
4. Cơ thể đơn bào hoặc đa bào dạng sợi
5. Không có lục lạp, không di động được
6. Sinh sản bằng bào tử hoặc nảy chồi
Trong các ý trên, có mấy ý không phải là đặc điểm của giới Nấm?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4