- Quan sát H34.1 SGK, hoàn thành bảng dưới đây:
Lời giải:
STT |
Tên quả hoặc hạt |
Cách phát tán của quả và hạt |
||
|
|
Nhờ gió |
Nhờ động vật |
Tự phát tán |
1 |
Quả chò |
+ |
|
|
2 |
Quả cải |
|
|
+ |
3 |
Quả bồ công anh |
+ |
|
|
4 |
Quả ké đầu ngựa |
|
+ |
|
5 |
Quả chi chi |
|
|
+ |
6 |
Hạt thông |
|
+ |
|
7 |
Quả đậu bắp |
|
|
+ |
8 |
Quả xấu hổ |
|
+ |
|
9 |
Quả trâm bầu |
|
|
+ |
10 |
Hạt hoa sữa |
+ |
|
|
- Những đặc điểm của quả và hạt thích nghi với việc phát tán nhờ gió:
Lời giải:
Có cánh hoặc có lông
Hạt hoặc quả nhỏ, nhẹ
- Những đặc điểm của quả và hạt thích nghi với sự tự phát tán:
Lời giải:
Quả chín, vỏ tự tách ra và hạt rơi ra ngoài
- Những đặc điểm của quả và hạt thích nghi với phát tán nhờ động vật:
Lời giải:
Có gai và có móc để bám vào động vật
Hạt có vỏ cứng
- Con người có giúp cho việc phát tán quả và hạt không? Bằng cách nào?
Lời giải:
Con người có giúp cho việc phát tán quả và hạt
Bằng cách mang, vận chuyển quả và hạt đi những nơi khác để gieo trồng.
Quả và hạt có những đặc điểm thích nghi với nhiều cách phát tán khác nhau như phát tán nhờ gió, côn trùng và tự phát tán
Con người cũng đã giúp cho quả và hạt phát tán đi rất xa và phát triển ở khắp nơi.
Câu 2. (trang 68 VBT Sinh học 6):
Kể tên những quả và hạt có thể tự phát tán mà em biết
Lời giải:
Đỗ xanh, đỗ đen, quả nổ
Câu 4. (trang 68 VBT Sinh học 6):
Người ta nói rằng những hạt rơi chậm thường được gió mang đi xa hơn. Hãy chó biết điều đó đúng hay sai?
Lời giải:
Đúng. Vì nó có thể có thời gian bay ở trong không trung dài hơn nên gió mang đi xa hơn.
Câu 5. (trang 68 VBT Sinh học 6):
Nhóm quả và hạt nào thích nghi với cách phát tán nhờ động vật trong những nhóm quả sau
a) Những quả và hạt có nhiều gai hoặc có móc
b) Những quả và hạt có túm lông hoặc có cánh
c) Những quả và hạt làm thức ăn cho động vật
d) Cả a và c
Hãy đánh dấu x vào đầu câu trả lời đúng nhất
Lời giải:
Đáp án D