Câu 1. Em hãy ghi tiếp chữ số trong các ô còn trống ở bảng dưới đây:
Bản đồ tỉ lệ 1: 200.000 |
Bản đồ tỉ lệ: 1 : 1.000.000 |
Bản đồ tỉ lệ: 1 : 10.000.000 |
||||||||||
Khoảng cách trên bản đồ (cm) |
5 |
5 |
13 |
15 |
5 |
1 |
13 |
3 |
0,1 |
5 |
0,3 |
13 |
Khoảng cách thực tế (km) |
10 |
10 |
26 |
30 |
50 |
10 |
130 |
30 |
10 |
500 |
30 |
1300 |
Câu 2. Hãy nối từng cặp ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để thành một câu đúng:
Câu 3. Dựa vào bản đồ hình 11:
Em hãy:
a) Đo và tính chiều dài của:
+ Phố Nguyễn Lương Bằng (từ A đến B): 126 000cm (126m).
+ Đường La Thành (từ C đến B): 118 800cm (118,8m).
b) Đo và tính khoảng cách theo đường chim bay:
+ Từ Viện Châm cứu đến Khách sạn Sao Mai: 243 000cm (243m).
+ Từ học viện Ngân Hàng đến Đại học Văn hóa: 180 000cm (180m).
c) Tính chiều dài đường đi ngắn nhất từ điểm D đến điểm B trên bản đồ:
+ Từ D đến đường Nguyễn Lương Bằng là 37,8m.
+ Từ đầu đường Nguyễn Lương Bẳng cắt với đường D đến điểm B là 18m.
Câu 3. Hãy đánh dấu (X) vào ô ứng với ý em cho là đúng:
Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết:
a) Mỗi xăng ti mét trên bản đồ bằng bao nhiêu xăng ti mét trên thực địa. |
|
b) Bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế. |
X |
c) Mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. |
X |
d) Hướng đi từ điểm này đên một điểm khác. |
Câu 4. Em hãy đổi ra tỉ lệ số và sắp xếp các bản đồ dưới đây vào ba nhóm tỉ lệ bản đồ: lớn, trung bình, nhỏ.
Tên bản đồ |
Khoảng cách trên bản đồ (cm) |
Khoảng cách thực tế |
Tỉ lệ bản đồ |
A |
1 |
3 km |
1:300.000 |
B |
1 |
1000 m |
1:100.000 |
C |
1 |
8000 m |
1:800.000 |
D |
1 |
20 km |
1:2.000.000 |
Đ |
1 |
1500m |
1:150.000 |
E |
1 |
40 km |
1:4.000.000 |
Lời giải :
- Thuộc nhóm bản đồ tỉ lệ lớn (từ 1:200 000 trở lên) là những bản đồ: B, Đ.
- Thuộc nhóm bản đồ tỉ lệ trung bình (từ 1:200 000 đến 1:1000 000) là những bản đồ: C, A.
- Thuộc nhóm bản đồ tỉ lệ nhỏ (tỉ lệ nhỏ bản 1:1 000 000) là những bản đồ: D, E.