Trả lời câu hỏi 1 (trang 44 SGK Toán 9 Tập 2)
Hãy điền những biểu thức thích hợp vào các ô trống (…) dưới đây:
a) Nếu Δ > 0 thì từ phương trình (2) suy ra x + b/2a = ± …
Do đó, phương trình (1) có hai nghiệm x1 = …, x2 = …
b) Nếu Δ = 0 thì từ phương trình (2) suy ra (x+ b/2a)2= …
Do đó, phương trình (1) có nghiệm kép x = …
Lời giải
a) Nếu Δ > 0 thì từ phương trình (2) suy ra x + b/2a = ± √Δ/2a
Do đó,phương trình (1) có hai nghiệm x1 = (-b + √Δ)/2a; x2 = (-b-√Δ)/2a
b) Nếu Δ = 0 thì từ phương trình (2) suy ra (x + b/2a)2=0
Do đó,phương trình (1) có nghiệm kép x = (-b)/2a
Trả lời câu hỏi 2 (trang 44 SGK Toán 9 Tập 2)
Hãy giải thích vì sao khi Δ < 0 thì phương trình vô nghiệm.
Lời giải
Trả lời:
Khi Δ < 0 ta có:
(x + b/2a)2 < 0
Điều này vô lý, do đó phương trình vô nghiệm.
Trả lời câu hỏi 3 (trang 45 SGK Toán 9 Tập 2)
Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình:
a) 5x2 – x + 2 = 0;
b) 4x2– 4x + 1 = 0;
c) -3x2+ x + 5 = 0.
Lời giải
a) 5x2– x + 2 = 0;
a = 5; b = -1; c = 2
Δ = b2 - 4ac = (-1)2 - 4.5.2 = 1 - 40 = -39 < 0
Vậy phương trình trên vô nghiệm.
b) 4x2– 4x + 1 = 0;
a = 4; b = -4; c = 1
Δ = b2 - 4ac = (-4)2 - 4.4.1 = 16 - 16 = 0
⇒ phương trình có nghiệm kép
x = (-b)/2a = (-(-4))/2.4 = 1/2
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 1/2
c) -3x2+ x + 5 = 0
a = -3; b = 1; c = 5
Δ = b2 - 4ac = 12 - 4.(-3).5 = 1 + 60 = 61 > 0
⇒ Do Δ >0 nên áp dụng công thức nghiệm, phương trình có 2 nghiệm phân biệt
x1 = (1 - √61)/6; x2 = (1 + √61)/6
Tham khảo toàn bộ: Giải Toán 9