logo

Bài 31 trang 16 SGK Toán 8 tập 1


Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ ( tiếp theo)

Bài 31 (trang 16 SGK Toán 8 tập 1)

Chứng minh rằng:

a) a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b)

b) a3 – b3 = (a – b)3 + 3ab(a – b)

Áp dụng: Tính a3 + b3, biết a . b = 6 và a + b = -5

Lời giải

a) a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b)

Biến đổi vế phải:

(a + b)3 – 3ab(a + b) = a3 + 3a2b+ 3ab2 + b3 – 3a2b – 3ab2

= a3 + b3

Vậy a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b)

b) a3 – b3 = (a – b)3 + 3ab(a – b)

Biến đổi vế phải:

(a – b)3 + 3ab(a – b) = a3 – 3a2b+ 3ab2 – b3 + 3a2b – 3ab2

= a3 – b3

Vậy a3 – b3 = (a – b)3 + 3ab(a – b)

Áp dụng:

Với ab = 6, a + b = -5, ta có:

a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b) = (-5)3 – 3 . 6 . (-5)

= -53 + 3.6.5 = -125 + 90 = -35.

Xem toàn bộ Giải Toán 8: Bài 5. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021