Câu hỏi 1 trang 120 Toán 10 phần Đại số
Cho bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp sau:
Nhiệt độ trung bình của tháng 12 tại thành phố Vinh từ 1961 đến hết 1990 (30 năm)
Lớp nhiệt độ (oC) |
Tần số |
Tần suất (%) |
[12; 14) |
1 |
3,33 |
[14; 16) |
3 |
10,00 |
[16; 18) |
12 |
40,00 |
[18; 20) |
9 |
30,00 |
[20; 22] |
5 |
16,67 |
Cộng |
30 |
100 % |
a) Hãy tính số trung bình cộng của bảng 6 và bảng 8.
b) Từ kết quả đã tính được ở câu a), có nhận xét gì về nhiệt độ ở thành phố Vinh trong tháng 2 và tháng 12 (của 30 năm được khảo sát)
Lời giải
a) Bảng 6:
Lớp nhiệt độ (ºC) |
Tần suất (%) |
Giá trị đại diện |
[15; 17] |
16,7 |
16 |
[17; 19) |
43,3 |
18 |
[19; 21) |
36,7 |
20 |
[21; 23] |
3,3 |
22 |
Cộng |
100 (%) |
Số trung bình cộng của bảng 6 là:
Số trung bình cộng của bảng 8 là:
b) Nhiệt độ trung bình của thành phố Vinh trong tháng 12 cao hơn nhiệt độ trung bình trong tháng 2 khoảng 1ºC.
Câu hỏi 2 trang 121 Toán 10 phần Đại số
Trong bảng phân bố tần số, các số liệu thống kê đã được sắp thứ tự thành dãy không giảm theo các giá trị của chúng. Hãy tìm số trung vị của các số liệu thống kê cho ở bảng 9.
Số áo bán được trong một quý ở một quý ở một cửa hàng bán áo sơ mi nam
Cỡ số |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
Cộng |
Tần số (số áo bán được) |
13 |
45 |
126 |
110 |
126 |
40 |
5 |
465 |
Lời giải
Ta sắp xếp dãy số áo bán được theo dãy tăng dần:
36, 36, 36, …, 36, 37, 37, …, 37, 38, 38, …, 38, …., 42, 42.
Dãy số gồm 465 số nên số trung vị là số thứ 233.
Số thứ 233 là số 39.
Vậy Me = 39.
Tham khảo toàn bộ: Giải Toán 10