logo

Soạn Tin 10 ngắn nhất Sách mới 3 bộ (KNTT, CTST, CD): Bài 11. Tệp và quản lí tệp

Bài 11. Tệp và quản lí tệp

Để tổ chức thông tin lưu trên bộ nhớ ngoài, người ta sử dụng tệp (File) và thư mục (Directory/Folder).

1. Tệp và thư mục

a. Tệp và đặt tên tệp

a.1, Tệp

Tệp, còn được gọi là tập tin, là một tập hợp các thông tin ghi trên bộ nhớ ngoài, tạo thành một đơn vị lưu trữ do hệ điều hành quản lí. Mỗi tệp có một tên để truy cập.

a.2, Đặt tên tệp

Tên tệp được đặt theo quy định riêng của từng hệ điều hành.

Ví dụ 1: Trong các hệ điều hành Windows của Microsoft:

- Tên tệp không quá 255 kí tự, thường gồm hai phần: phần tên (Name) và phần mở rộng (còn gọi là phần đuôi - Extention) và được phân cách nhau bằng dấu chấm ".";

- Phần mở rộng của tên tệp không nhất thiết phải có và được hệ điều hành sử dụng để phân loại tệp;

- Không được dùng các kí tự sau trong tên tệp: \ / : *? " < > |.

Ví dụ 2: Trong hệ điều hành MS DOS, tên tệp có một số quy định như:

- Tên tệp thường gồm phần tên và phần mở rộng, hai phần này được phân cách bởi dấu chấm ".";

- Phần tên không quá 8 kí tự, phần mở rộng có thể có hoặc không, nếu có thì không được quá ba kí tự;

- Tên tệp không được chứa dấu cách.

Ví dụ 3:

1. ABCD

2. Abcde

3. CT1.PAS

4. DATA.IN

5. AB.CDEF

6. My Documents

Nhận xét ví dụ 3:

- Các tên tệp 1 đến 4 là hợp lệ trong MS DOS và Windows, các tên còn lại chỉ hợp lệ trong Windows.

- Lưu ý là tên tệp 5 có phần mở rộng là CDEF và tên tệp 6 không có phần mở rộng.

- Chú ý: Trong MS DOS và Windows không phân biệt chữ hoa và chữ thường khi đặt tên tệp.

- Một số phần mở rộng thường được sử dụng với ý nghĩa riêng.

a.3, Một số loại tệp

Tệp văn bản: doc, txt,…

Tệp hình ảnh: jpeg, bmp, jpg,…

Tệp âm thanh: avi, mp3, mp4,…

Tệp chương trình Turbo Pascal: pas.

Tệp nén: Rar, Zip, 7z,...

b. Thư mục

b.1, Khái niệm

Để quản lí các tệp được dễ dàng, hệ điều hành tổ chức lưu trữ thông tin theo thư mục(Directory/Folder).

Thư mục có thể chứa thư mục khác tạo thành cấu trúc cây thư mục.

b.2, Các loại thư mục

Mỗi đĩa có một thư mục được tạo tự động, gọi là thư mục gốc.

Trong mỗi thư mục, có thể tạo các thư mục khác, chúng được gọi là thư mục con.

Thư mục chứa thư mục con được gọi là thư mục mẹ.

Ngoại trừ thư mục gốc, mọi thư mục đều phải được đặt tên. Tên thư mục được đặt theo quy cách đặt phần tên của tên tệp. Như vậy, mỗi thư mục có thể chứa tệp và thư mục con.

Với tổ chức thư mục, ta có thể đặt cùng một tên cho các tệp (hay thư mục) khác nhau nhưng các tệp (hay thư mục) đó phải ở những thư mục khác nhau.

Có thể hình dung cấu trúc thư mục như một cây, mà mỗi thư mục là một cành, mỗi tệp là một lá. Lá phải thuộc về một cành nào đó. Mỗi cành ngoài lá có thể có các cành con.

Ví dụ 5: Ta có sơ đồ dạng cây các thư mục và các tệp như hình 1 dưới đây, trong đó tên đóng khung là tên thư mục.

Lý thuyết Tin học 10: Bài 11. Tệp và quản lí tệp - Chi tiết, hay nhất (ảnh 1)

Lý thuyết Tin học 10: Bài 11. Tệp và quản lí tệp - Chi tiết, hay nhất (ảnh 2)

Hình 1. Tổ chức thư mục​

Giải thích sơ đồ hình 1 ở trên:

- Sơ đồ bên trái mô tả thư mục gốc chứa thư mục con với tên là PASCAL và tệp AUTOEXEC.BAT.

+ Trong thư mục con PASCAL lại có thư mục con BAITAP và hai tệp là BGIDEMO.PAS và BTO.PAS.

+ Trong thư mục con BAITAP lại có ba tệp là BT1.PAS, BT2.PAS và BT3.PAS.

- Sơ đồ bên phải mô tả thư mục TRUONG THPT TO HIEU được tạo ra trong Windows, trong đó có ba thư mục con KHOI 10, KHOI 11 và KHOI 12, mỗi thư mục con chứa hai tệp.

b.3, Đường dẫn

Để chỉ rõ chính xác vị trí một tệp nào đó, người ta chỉ rõ đường dẫn đến tệp đó.

Đường dẫn bao gồm:

[Tên ổ đĩa]\< Thư mục 1 >\...\< Thư mục n >

Trong đó:

+ Tên địa chỉ ổ đĩa, chứa đĩa có tệp cần tìm, nó được phân cách với đường dẫn bởi dấu hai chấm (:) và đi liền với thư mục gốc. Nếu tệp nằm trên đĩa của ổ hiện thời thì không cần có tên ổ đĩa.

+ Thư mục n là thư mục trực tiếp chứa tệp cần tìm.

+ Vì vậy, muốn chỉ định một tệp nào đấy, ta chỉ cần ghép tệp đó với tên đường dẫn. Một đường dẫn có cả tên ổ đĩa được gọi là đường dẫn đầy đủ của tệp.

Ví dụ 6: C:\TRUONG THPT TO HIEU\KHOI 10\10A

2. Hệ thống quản lí tệp

a. Khái niệm

Hệ thống quản lí tệp là một thành phần của hệ điều hành, có nhiệm vụ tổ chức thông tin trên bộ nhớ ngoài, cung cấp các dịch vụ để người dùng có thể dễ dàng thực hiện việc đọc/ghi thông tin trên bộ nhớ ngoài và đảm bảo cho các chương trình đang hoạt động trong hệ thống có thể đồng thời truy cập tới các tệp.

b. Đặc trưng

Hệ thống quản lí tệp có một số đặc trưng sau:

+ Đảm bảo tốc độ truy cập thông tin cao, làm cho hiệu suất chung của hệ thống không bị phụ thuộc nhiều vào tốc độ của thiết bị ngoại vi;

+ Độc lập giữa thông tin và phương tiện mang thông tin;

+ Độc lập giữa phương pháp lưu trữ và phương pháp xử lí;

+ Sử dụng bộ nhớ ngoài một cách hiệu quả;

+ Tổ chức bảo vệ thông tin giúp hạn chế ảnh hưởng của các lỗi kĩ thuật hoặc chương trình.

Một số lưu ý:

Hệ quản lí tệp cho phép người dùng thực hiện một số phép xử lí như: Tạo thư mục, đổi tên, xóa, sao chép, di chuyển tệp/thư mục, xem nội dung thư mục, tìm kiếm tệp/thư mục,...

Để tạo điều kiện thuận tiện cho việc truy cập nội dung tệp, xem, sửa đổi, in,... hệ thống cho phép gắn kết chương trình xử lí với từng loại tệp.

Ví dụ 7: Trong hệ điều hành Windows, người dùng chỉ cần kích hoạt trực tiếp vào tệp, hệ thống sẽ tự động mở chương trình tương ứng đã gắn kết. Chẳng hạn, khi kích hoạt một tệp đuôi .DOC thì Windows sẽ khởi động Microsoft Word để làm việc với nó.

Với các thao tác quản lí tệp thường dùng như sao chép, di chuyển, xóa,... hệ thống cung cấp một số cách thực hiện khác nhau đảm bảo thuận tiện tối đa cho người dùng.

  • Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 11 có đáp án chi tiết : Câu 1. Hãy chọn phát biểu sai? A, Một thư mục và một tệp cùng tên phải ở trong các thư mục mẹ khác nhau B, Thư mục có thể chứa tệp cùng tên với thư mục đó C, Hai thư mục cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau D, Hai tệp cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau