logo

Bài 4 trang 67 sgk Sinh 12


Bài 15: Bài tập chương 1 và chương 2

Bài 4 trang 67 sgk Sinh 12

Người ta lai một con ruồi cái mắt nâu và cánh ngắn, lấy từ dòng ruồi thuần chủng với một con ruồi đực thuần chủng có mắt đỏ, cánh dài. Đời F1 có các kiểu hình như sau: toàn bộ ruồi cái có mắt đỏ, cánh dài còn toàn bộ ruồi đực có mắt đỏ nhưng cánh ngắn.

Cho các con ruồi đực và cái F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình cả ở hai giới như sau:

– 3/8 mắt đỏ, cánh dài.

– 3/8 mắt đỏ, cánh ngắn.

– 1/8 mắt nâu, cánh dài.

– 1/8 mắt nâu, cánh ngắn.

Từ kết quả lai nói trên hãy xác định kiểu gen của ruồi bố, mẹ. F1 và các con ruồi F2.

Lời giải:

Tính trạng mắt đỏ được truyền từ P (con đực) xuống F1 (cả cái và đực).

→ tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST thường quy định.

Tính trạng độ dài cánh truyền từ P xuống F1 phân hoá theo giới: toàn bộ cái cánh dài, toàn bộ đực cánh ngắn).

→ tính trạng này do gen nằm trên NST giới tính (gen nằm trên NST X) quy định.

Quy ước: Mắt đỏ (A) thì mắt nâu là (a). Vì mắt đỏ biểu hiện ở F1 nên là trội.

Cánh dài (D) thì cánh ngắn là (d). Tất cả con cái đều có cánh dài, nhận gen trội XD từ bố.

Từ đó ta có sơ đồ lai:

P: aaXdXd     x      AAXDY

Gp aXd       :    AXD   AY

F1   aAXdXD     x    AaXdY

F2: kiểu gen

 

aXd

AXd

aY

AY

aXD

aaXDXd

AaXDXd

aaXDY

AaXDY

AXD

AaXDXd

AAXDXd

AaXDY

AAXDY

aXd

AaXdXd

AaXdXd

aaXdY

AaXdY

AXd

AaXdXd

AAXdXd

AaXdY

AAXdY

Kiểu hình: 3/8 mắt đỏ, cánh dài

3/8 mắt đỏ, cánh ngắn

1/8 mắt nâu, cánh dài

1/8 mắt nâu, cánh ngắn

Xem toàn bộ Giải Sinh 12: Bài 15. Bài tập chương 1 và chương 2

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021