logo

Bài 14. Lực hướng tâm

Giải SBT Vật Lí 10: Bài 14. Lực hướng tâm

Bài 14.1 trang 33 Sách bài tập Vật Lí 10

Hai vệ tinh nhân tạo I và II bay quanh Trái Đất trên quỹ đạo tròn bán kính lần lượt là r và 2r. Tốc độ của vệ tinh là I và v1. Hỏi tốc độ v2 của vệ tinh II là bao nhiêu?

A. 2v1.       

B. v1

C. v1/√2       

D. v1/2

Lời giải

Chọn đáp án C

Bài 14.1 trang 33 Sách bài tập Vật Lí 10 | Giải SBT Vật Lí 10

Bài 14.2 trang 34 Sách bài tập Vật Lí 10

Gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Mặt Trăng là g = 1,6 m/s. Bán kính củí Mặt Trăng là 1,7.106 m. Chu kì của vệ tinh trên quỹ đạo gần Mặt Trăng gầi đúng bằng

A. l,0.103s.       

B. 6,5.103s.       

C. 5,0.106 s.       

D. 7,1.1012s.

Lời giải

Chọn đáp án B

Bài 14.2 trang 34 Sách bài tập Vật Lí 10 | Giải SBT Vật Lí 10

Bài 14.3 trang 34 Sách bài tập Vật Lí 10

Một người buộc một hòn đá vào đầu một sợi dây và quay sao cho cả dây và vật chuyển động tròn đểu trong mặt phẳng nằm ngang. Muốn hòn đá chuyển động trên đường tròn bán kính 3 m với tốc độ 2 m/s thì người ấy phải giữ dây với một lực bằng 10 N. Khối lượng của hòn đá bằng

A. 22,5 kg.       

B. 13,3 kg.       

C. 7,5 kg.       

D. 0,13 kg.

Lời giải

Chọn đáp án C

Bài 14.3 trang 34 Sách bài tập Vật Lí 10 | Giải SBT Vật Lí 10

Bài 14.4 trang 34 Sách bài tập Vật Lí 10

Một người buộc một hòn đá vào đầu một sợi dây rồi quay dây trong mặt phẳng thẳng đứng. Hòn đá có khối lượng 0,4 kg, chuyển động trên đường tròn bán kính 0,5 m với tốc độ góc không đổi 8 rad/s. Lấy g = 10 m/s2. Hỏi lực căng của dây khi hòn đá ở đỉnh của đường tròn ?

A. 8,8 N.       

B. 10,5 N.       

C. 12,8 N.       

D. 19,6 N.

Lời giải

Chọn đáp án A

Bài 14.4 trang 34 Sách bài tập Vật Lí 10 | Giải SBT Vật Lí 10

Bài 14.5 trang 34 Sách bài tập Vật Lí 10

Trong thí nghiệm ở hình 14.1, quả cầu có khối lượng 30 g, dây dài 50 cm. Khi quả cầu quay với tần số 50 vòng/phút thì α có độ lớn gần bằng

A. 43o

B. 44o

C. 45o

D. 46o

Lời giải

Chọn đáp án B

Bài 14.6 trang 34 Sách bài tập Vật Lí 10

Một vệ tinh có khối lượng m = 600 kg đang bay trên quỹ đạo tròn quan Trái Đất ở độ cao bằng bán kính Trái Đất. Biết Trái Đất có bán kín R = 6 400 km. Lấy g = 9,8 m/s2. Hãy tính:

a) tốc độ dài của vệ tinh.

b) chu kì quay của vệ tinh.

c) lực hấp dẫn tác dụng lên vệ tinh.

Lời giải

a) Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh đóng vai trò là lực hướng tâm

Bài 14.6 trang 34 Sách bài tập Vật Lí 10 | Giải SBT Vật Lí 10

Mặt khác, trên mặt đất ta có:

P = mg = GMm/R2 ⇒ g = GM/R2 = 9,8 m/s2

Bài 14.6 trang 34 Sách bài tập Vật Lí 10 | Giải SBT Vật Lí 10 (ảnh 2)

b) T = 4πR/v = 4.3,14.64.105/5600 = 14354,29s ≈ 240ph

c) Fht= mv2/2R = 600.56002/2.6400000 = 1470(N)

⇒ Fhd = 1470(N)

Bài 14.7 trang 35 Sách bài tập Vật Lí 10

Cho biết chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất là 27,32 ngày và khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là 3,84.108 m. Hãy tính khối lượng của Trái Đất Giả thiết quỹ đạo của Mặt Trăng là tròn.

Lời giải

- Gọi M và m lần lượt là khối lượng của Trái Đất và của Mặt Trăng, r là bán kính quỹ đạo của Mặt Trăng

Bài 14.7 trang 35 Sách bài tập Vật Lí 10 | Giải SBT Vật Lí 10

- Thay ω = 2π/T vào ta được

Bài 14.7 trang 35 Sách bài tập Vật Lí 10 | Giải SBT Vật Lí 10 (ảnh 2)

Bài 14.8 trang 35 Sách bài tập Vật Lí 10

Một vệ tinh, khối lượng 100 kg, được phóng lên quỹ đạo quanh Trái Đất ở độ cao mà tại đó nó có trọng lượng 920 N. Chu kì của vệ tinh là 5,3.103 s.

a) Tính lực hướng tâm tác dụng lên vệ tinh.

b) Tính khoảng cách từ bề mặt Trái Đất đến vệ tinh.

Lời giải

a) Fht= P = 920 N

b) Fht= mω2r = 920 N

Suy ra r = 92.T2/(m.4π2) = (920.5,32.106)/(100.4.3,142) = 65,53.105m = 6553km

Do đó h = r – R = 6553 – 6400 = 153 km

Bài 14.9 trang 35 Sách bài tập Vật Lí 10

Trong môn quay tạ, một vận động viên quay dây sao cho cả dây và tạ chuyển động gần như tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang. Muốn tạ chuyển động trên đường tròn bán kính 2,0 m với tốc độ dài 2,0 m/s thì người ấy phải giữ dây với một lực bằng 10 N. Hỏi khối lượng của tạ bằng bao nhiêu ?

Lời giải

Lực giữ dây của vận động viên đóng vai trò là lực hướng tâm

Fht = F = mv2/r ⇒ m = Fr/v2 = 10.2/22 = 5(kg)

Bài 14.10 trang 35 Sách bài tập Vật Lí 10

Một quả cầu khối lượng 0,50 kg được buộc vào đầu của một sợi dây dài 0,50 m rồi quay dây sao cho quả cầu chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang và sợi dây làm thành một góc 30o so với phương thẳng đứng (H.14.2). Lấy g = 9,8 m/s2. Xác định tốc đô dài của quả cầu.

Bài 14.10 trang 35 Sách bài tập Vật Lí 10 | Giải SBT Vật Lí 10

Lời giải

Bài 14.10 trang 35 Sách bài tập Vật Lí 10 | Giải SBT Vật Lí 10 (ảnh 2)

Từ hình vẽ ta có:

Fht = mgtanα

Mà Fht = mv2/r = mv2/1.sinα

Suy ra mv2/1.sinα = mgtanα

Bài 14.10 trang 35 Sách bài tập Vật Lí 10 | Giải SBT Vật Lí 10 (ảnh 3)

Bài 14.11 trang 35 Sách bài tập Vật Lí 10

Một ô tô khối lượng 2,5 tấn chuyển động qua một cầu vượt với tốc độ không đổi là 54 km/h. Cầu vượt có dạng một cung tròn, bán kính 100 m. Tính áp lực của ô tô lên cầu tại điểm cao nhất của cầu. Lấy g = 9,8 m/s2.

Lời giải

Ta có Fht = mg – N = mv2/r

Suy ra N = m(g - v2/r) = 2500(9,8 - 152/100) = 18875(N)