Bài 52 trang 57 sbt Toán 8 tập 2
Giải các bất phương trình:
a. (x – 1)2< x(x + 3)
b. (x – 2)(x + 2) > x(x – 4)
c. 2x + 3 < 6 – (3 – 4x)
d. -2 – 7x > (3 + 2x) – (5 – 6x)
Lời giải:
Hướng dẫn
*) Áp dụng qui tắc chuyển vế:
Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta đổi dấu hạng tử đó.
*) Áp dụng qui tắc nhân với một số:
Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải :
- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.
- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.
a. Ta có: (x – 1)2< x(x + 3) ⇔ x2– 2x + 1 < x2 + 3x
⇔ x2 – 2x + 1 – x2 – 3x < 0
⇔ -5x + 1 < 0 ⇔ 5x > 1 ⇔ x > 1/5.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {x| x > 1/5}
b. Ta có: (x – 2)(x + 2) > x(x – 4) ⇔ x2– 4 > x2– 4x
⇔ x2 – 4 – x2 + 4x > 0
⇔ 4x – 4 > 0 ⇔ x > 1
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {x|x > 1}
c. Ta có: 2x + 3 < 6 – (3 – 4x) ⇔ 2x + 3 < 6 – 3 + 4x
⇔ 2x – 4x < 3 – 3
⇔ -2x < 0 ⇔ x > 0
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {x|x > 0}
d. Ta có: -2 – 7x > (3 + 2x) – (5 – 6x) ⇔ -2 – 7x > 3 + 2x – 5 + 6x
⇔ -7x – 2x – 6x > 3 – 5 + 2
⇔ -15x > 0 ⇔ x < 0
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {x|x < 0}
Xem toàn bộ Giải SBT Toán 8: Bài 4. Bất phương trình bậc nhất một ẩn