Đăng nhập
Đăng kí
Hỏi đáp
GIẢI SBT SINH HỌC 10 CÁNH DIỀU
Giải SBT Sinh học 10 Cánh diều
Chủ đề 1. Giới thiệu khái quát chương trình môn sinh học
Bài 1.1 trang 4 SBT Sinh học 10: Đối tượng nghiên cứu của sinh học là
Bài 1.2 trang 4 SBT Sinh học 10: Việc xác định được có khoảng 30 000 gene trong DNA của con người có sự hỗ trợ của
Bài 1.3 trang 4 SBT Sinh học 10: Thứ tự chung các bước trong tiến trình nghiên cứu khoa học là
Bài 1.4 trang 4 SBT Sinh học 10: Phân biệt đối tượng nghiên cứu với lĩnh vực nghiên cứu trong sinh học.
Bài 1.5 trang 4 SBT Sinh học 10: Sinh học là gì?
Bài 1.6 trang 4 SBT Sinh học 10: Nêu một số vật liệu, thiết bị nghiên cứu và học tập môn Sinh học.
Bài 1.7 trang 4 SBT Sinh học 10: Hãy chỉ ra các bước trong tiến trình nghiên cứu khoa học sau.
Bài 1.8 trang 5 SBT Sinh học 10: Hoàn thành các câu sau đây bằng cách sử dụng các từ/cụm từ cho trước ở trong ngoặc (sinh thái học, sinh vật, môi trường, tài nguyên, nạn phá rừng, các thế hệ).
Chủ đề 2. Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
Bài 2.1 trang 5 SBT Sinh học 10: Cấp độ tổ chức sống nào trong những cấp độ sau là cấp độ nhỏ nhất?
Bài 2.2 trang 5 SBT Sinh học 10: Đàn voi sống trong một khu rừng thuộc cấp độ tổ chức sống nào dưới đây?
Bài 2.3 trang 5 SBT Sinh học 10: Cấp độ tổ chức sống có vai trò là đơn vị cấu tạo và chức năng cơ sở của mọi sinh vật là
Bài 2.4 trang 5 SBT Sinh học 10: Tại sao tế bào được xem là cấp độ tổ chức cơ sở của thế giới sống?
Bài 2.5 trang 5 SBT Sinh học 10: Dựa vào sơ đồ dưới đây hãy chỉ ra các đặc điểm nổi trội ở mỗi cấp tổ chức đó.
Bài 2.6 trang 5 SBT Sinh học 10: Lập bảng phân biệt các cấp tổ chức của thế giới sống: tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã.
Chủ đề 3. Giới thiệu chung về tế bào
Bài 3.1 trang 6 SBT Sinh học 10: Người đầu tiên chế tạo thành công kính hiển vi là
Bài 3.2 trang 6 SBT Sinh học 10: Ai là người đầu tiên có những quan sát và mô tả về tế bào sống?
Bài 3.3 trang 6 SBT Sinh học 10: Nội dung cơ bản của học thuyết tế bào là:
Bài 3.4 trang 6 SBT Sinh học 10: Hãy tóm tắt lịch sử nghiên cứu tế bào
Bài 3.5 trang 6 SBT Sinh học 10: Tại sao kính hiển vi lại quan trọng đối với nghiên cứu sinh học?
Chủ đề 4. Thành phần hóa học của tế bào
Bài 4.1 trang 6 SBT Sinh học 10: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng đối với cơ thể con người và các động vật có xương sống khác?
Bài 4.2 trang 6 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Bài 4.3 trang 7 SBT Sinh học 10: Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể con người?
Bài 4.4 trang 7 SBT Sinh học 10: Khoảng 25 trong số 92 nguyên tố trong tự nhiên được coi là cần thiết cho sự sống
Bài 4.5 trang 7 SBT Sinh học 10: Ở người, nguyên tố nào có hàm lượng thấp nhất trong số các nguyên tố dưới đây?
Bài 4.6 trang 7 SBT Sinh học 10: Loại liên kết nào dưới đây mà nguyên tử carbon có nhiều khả năng hình thành nhất với các nguyên tử khác?
Bài 4.7 trang 7 SBT Sinh học 10: Những phát biểu nào sau đây mô tả đúng về các nguyên tử carbon có trong tất cả phân tử hữu cơ?
Bài 4.8 trang 7 SBT Sinh học 10: Có tối đa bao nhiêu electron mà một nguyên tử carbon có thể chia sẻ với các nguyên tử khác?
Bài 4.9 trang 7 SBT Sinh học 10: Trong một phân tử nước, hai nguyên tử hydrogen liên kết với một nguyên tử oxygen bằng
Bài 4.10 trang 8 SBT Sinh học 10: Liên kết nào sau đây được hình thành giữa các phân tử nước?
Bài 4.11 trang 8 SBT Sinh học 10: Nước có khả năng điều hòa nhiệt độ cơ thể là do
Bài 4.12 trang 8 SBT Sinh học 10: Nước có thể hình thành liên kết hydrogen vì
Bài 4.13 trang 8 SBT Sinh học 10: Nước hóa hơi khi loại liên kết nào bị phá vỡ?
Bài 4.14 trang 8 SBT Sinh học 10: Nhiệt độ môi trường thường tăng khi nước ngưng tụ
Bài 4.15 trang 9 SBT Sinh học 10: Phân tử tương tác với các phân tử nước trong hình sau là
Bài 4.16 trang 9 SBT Sinh học 10: Nước là dung môi hòa tan nhiều chất khác vì
Bài 4.17 trang 9 SBT Sinh học 10: Chất nào sau đây chứa nitrogen?
Bài 4.18 trang 9 SBT Sinh học 10: Lựa chọn nào dưới đây không thể hiện sự kết cặp đúng của đơn phân / polymer (đại phân tử) sinh học?
Bài 4.19 trang 9 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa phản ứng tổng hợp (trùng ngưng) và phản ứng phân giải (thủy phân) các polymer sinh học?
Bài 4.20 trang 9 SBT Sinh học 10: Tất cả carbohydrate
Bài 4.21 trang 10 SBT Sinh học 10: Một học sinh đang chuẩn bị cho cuộc thi chạy marathon trong trường
Bài 4.22 trang 10 SBT Sinh học 10: Chất nào sau đây không phải là polymer?
Bài 4.23 trang 10 SBT Sinh học 10: Công thức phân tử của glucose là C6H12O6
Bài 4.24 trang 10 SBT Sinh học 10: Tinh bột và glycogen là hai polysaccharide khác nhau về chức năng, trong đó tinh bột là …(1)…, còn glycogen là …(2)…
Bài 4.25 trang 10 SBT Sinh học 10: Điều nào sau đây là đúng với cả tinh bột và cellulose?
Bài 4.26 trang 10 SBT Sinh học 10: Khi phân tích thành phần carbohydrate ở tế bào gan, loại polysaccharide dự trữ năng lượng chiếm hàm lượng đáng kể là
Bài 4.27 trang 10 SBT Sinh học 10: Lactose, một loại đường trong sữa, bao gồm một phân tử glucose liên kết với một phân tử galactose
Bài 4.28 trang 11 SBT Sinh học 10: Tinh bột được phân giải khi phá vỡ
Bài 4.29 trang 11 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây là đúng đối với cellulose?
Bài 4.30 trang 11 SBT Sinh học 10: Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự phù hợp giữa cấu tạo của tinh bột với chức năng dự trữ năng lượng ở tế bào?
Bài 4.31 trang 11 SBT Sinh học 10: Có 20 loại amino acid khác nhau
Bài 4.32 trang 11 SBT Sinh học 10: Hai nhóm chức luôn có trong amino acid là
Bài 4.33 trang 11 SBT Sinh học 10: Chất nào sau đây có nhiều trong trứng, thịt và sữa?
Bài 4.34 trang 11 SBT Sinh học 10: Các hình dạng và chức năng khác nhau của các protein khác nhau được xác định bởi
Bài 4.35 trang 12 SBT Sinh học 10: Tất cả các protein
Bài 4.36 trang 12 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc bậc 1 của một phân tử protein là không đúng?
Bài 4.37 trang 12 SBT Sinh học 10: Cấu trúc bậc 3 của một phân tử protein là
Bài 4.38 trang 12 SBT Sinh học 10: Cấu trúc bậc nào của protein được hình thành khi một chuỗi polypeptide có đoạn xoắn cục bộ nhờ liên kết hydrogen giữa các liên kết peptide?
Bài 4.39 trang 12 SBT Sinh học 10: Cấu trúc bậc 4 của hemoglobin là
Bài 4.40 trang 12 SBT Sinh học 10: Việc thay đổi một amino acid trong phân tử protein có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?
Bài 4.41 trang 12 SBT Sinh học 10: Sự thay đổi cấu trúc nào sau đây có thể thay đổi chức năng của một loại protein?
Bài 4.42 trang 13 SBT Sinh học 10: Protein không thực hiện các chức năng nào trong các chức năng sau đây?
Bài 4.43 trang 13 SBT Sinh học 10: Tất cả các nucleic acid
Bài 4.44 trang 13 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây mô tả một phân tử DNA?
Bài 4.45 trang 13 SBT Sinh học 10: Một nucleotide chứa một gốc pentose, một nhóm phosphate và
Bài 4.46 trang 13 SBT Sinh học 10: Chuỗi nucleotide với trình tự GAACCGGAACAU
Bài 4.47 trang 13 SBT Sinh học 10: Trong phân tử nucleic acid, các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết
Bài 4.48 trang 14 SBT Sinh học 10: DNA khác RNA ở đặc điểm:
Bài 4.49 trang 14 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây về đặc điểm khác nhau giữa DNA và RNA là đúng?
Bài 4.50 trang 14 SBT Sinh học 10: Sự ghép đôi của hai sợi DNA được thực hiện bởi
Bài 4.51 trang 14 SBT Sinh học 10: Hãy chọn tập hợp đúng về các đặc điểm của phân tử DNA từ các đặc điểm dưới đây:
Bài 4.52 trang 14 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về lipid?
Bài 4.53 trang 14 SBT Sinh học 10: Chức năng nào sau đây không phải của lipid?
Bài 4.54 trang 15 SBT Sinh học 10: Số lượng lớn liên kết carbon – hydrogen trong phân tử lipid
Bài 4.55 trang 15 SBT Sinh học 10: Một phân tử với công thức C18H36O2 có thể là
Bài 4.56 trang 15 SBT Sinh học 10: Những điều nào sau đây là đúng khi nói về lipid?
Bài 4.57 trang 15 SBT Sinh học 10: Phospholipid có thể hình thành hai lớp của màng vì chúng
Bài 4.58 trang 15 SBT Sinh học 10: Triglyceride là
Bài 4.59 trang 15 SBT Sinh học 10: Ghép tên phân tử với đặc điểm của phân tử đó.
Bài 4.60 trang 16 SBT Sinh học 10: Vì sao carbon là nguyên tố quan trọng trong cấu tạo các phân tử sinh học của tế bào?
Bài 4.61 trang 16 SBT Sinh học 10: Những đặc điểm nào của triglyceride làm cho nó thực hiện tốt vai trò dự trữ năng lượng?
Bài 4.62 trang 16 SBT Sinh học 10: Khi phân tích một hợp chất, người ta phát hiện thấy hợp chất này có tỉ lệ các nguyên tử carbon, hydrogen và oxygen là 1 : 2 : 1, với 6 nguyên tử carbon.
Bài 4.63 trang 16 SBT Sinh học 10: Cho peptide sau:
Chủ đề 5. Cấu trúc của tế bào
Bài 5.1 trang 16 SBT Sinh học 10: Đặc điểm khác biệt chính giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là gì?
Bài 5.2 trang 16 SBT Sinh học 10: Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật?
Bài 5.3 trang 17 SBT Sinh học 10: Một tế bào có thành tế bào, lục lạp, không bào trung tâm là
Bài 5.4 trang 17 SBT Sinh học 10: Sự khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là
Bài 5.5 trang 17 SBT Sinh học 10: Các bào quan có màng kép bao bọc là
Bài 5.6 trang 17 SBT Sinh học 10: Tế bào nhân thực phức tạp hơn tế bào nhân sơ vì chúng có
Bài 5.7 trang 17 SBT Sinh học 10: Bào quan nào sau đây có ở tế bào người?
Bài 5.8 trang 17 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Bài 5.9 trang 17 SBT Sinh học 10: Thành phần nào sau đây không phải là của một tế bào nhân sơ?
Bài 5.10 trang 17 SBT Sinh học 10: Bào quan nào không có màng bán thấm?
Bài 5.11 trang 18 SBT Sinh học 10: Kích thước của hầu hết các tế bào động vật và thực vật vào khoảng
Bài 5.12 trang 18 SBT Sinh học 10: Bào quan nào sau đây là đặc điểm chung ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật?
Bài 5.13 trang 18 SBT Sinh học 10: Màng sinh chất
Bài 5.14 trang 18 SBT Sinh học 10: Những phân tử nào sau đây là thành phần cấu tạo chính của màng sinh chất?
Bài 5.15 trang 18 SBT Sinh học 10: Phân tử nào sau đây định vị ở cả hai lớp lipid kép?
Bài 5.16 trang 18 SBT Sinh học 10: Phân tử nào sau đây không nằm trong lớp lipid kép?
Bài 5.17 trang 18 SBT Sinh học 10: Cặp phân tử nào sau đây tương ứng với cặp chức năng duy trì tính lỏng của màng/ nhận biết tế bào?
Bài 5.18 trang 18 SBT Sinh học 10: Trong số các chức năng sau, chức năng nào là của glycoprotein và glycolipid ở màng tế bào động vật?
Bài 5.19 trang 19 SBT Sinh học 10: Cholesterol trong màng sinh chất của tế bào một số loài động vật
Bài 5.20 trang 19 SBT Sinh học 10: Một tế bào động vật thiếu oligosaccharide trên bề mặt ngoài của màng tế bào có khả năng sẽ bị suy giảm chức năng nào sau đây?
Bài 5.21 trang 19 SBT Sinh học 10: Lipid màng nào sau đây không chứa đuôi acid béo?
Bài 5.22 trang 19 SBT Sinh học 10: Tế bào biểu mô ở người bị bệnh xơ nang có khiếm khuyết trong cấu trúc của màng sinh chất tác động đến khả năng vận chuyển ion Cl- ra ngoài tế bào
Bài 5.23 trang 19 SBT Sinh học 10: Thành phần nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hình dạng của tế bào thực vật?
Bài 5.24 trang 19 SBT Sinh học 10: Thành tế bào của vi khuẩn, nấm, tế bào thực vật và chất nền ngoại bào của tế bào động vật đều ở bên ngoài màng sinh chất
Bài 5.25 trang 20 SBT Sinh học 10: Trong cơ thể thực vật, các phân tử nhỏ và ion có thể di chuyển từ tế bào chất của một tế bào này đến tế bào chất của một tế bào liền kề qua
Bài 5.26 trang 20 SBT Sinh học 10: Cấu trúc hay vị trí nào sau đây là nơi định vị của các sợi nhiễm sắc trong tế bào nhân thực?
Bài 5.27 trang 20 SBT Sinh học 10: Các tế bào có nhu cầu năng lượng cao thường có bào quan nào sau đây với số lượng lớn hơn các tế bào khác?
Bài 5.28 trang 20 SBT Sinh học 10: Ở tế bào nhân thực, ATP được tổng hợp chủ yếu ở đâu trong tế bào?
Bài 5.29 trang 20 SBT Sinh học 10: Giống như nhân, ti thể có hai lớp màng
Bài 5.30 trang 20 SBT Sinh học 10: Thylakoid được định vị
Bài 5.31 trang 20 SBT Sinh học 10: Một nhà sinh học nghiền lá cây và sau đó li tâm phân đoạn để tách các bào quan
Bài 5.32 trang 21 SBT Sinh học 10: Hầu hết quá trình tổng hợp màng mới diễn ra ở đâu trong tế bào nhân thực?
Bài 5.33 trang 21 SBT Sinh học 10: Bào quan nào sau đây chủ yếu tham gia vào quá trình tổng hợp các loại dầu, phospholipid và steroid?
Bài 5.34 trang 21 SBT Sinh học 10: Cấu trúc nào là nơi tổng hợp các protein có thể được xuất ra khỏi tế bào?
Bài 5.35 trang 21 SBT Sinh học 10: Hình bên thể hiện một loại tế bào ở cơ thể người
Bài 5.36 trang 21 SBT Sinh học 10: Các bào quan khác ngoài nhân chứa DNA bao gồm
Bài 5.37 trang 21 SBT Sinh học 10: Các chất được tạo ra trong một tế bào và xuất ra bên ngoài tế bào sẽ đi qua
Bài 5.38 trang 21 SBT Sinh học 10: Gan tham gia vào giải độc rất nhiều chất độc và thuốc
Bài 5.39 trang 22 SBT Sinh học 10: Thành phần nào sau đây sản xuất và sửa đổi các protein sẽ được tiết ra ngoài tế bào?
Bài 5.40 trang 22 SBT Sinh học 10: Một tế bào thiếu khả năng tổng hợp và tiết glycoprotein rất có thể sẽ bị thiếu
Bài 5.41 trang 22 SBT Sinh học 10: Bào quan trong hình dưới đây thực hiện quá trình nào trong các quá trình sau?
Bài 5.42 trang 22 SBT Sinh học 10: Thành phần nào sau đây có chứa các enzyme chuyển hydrogen từ các chất khác nhau đến oxygen tạo ra H2O2?
Bài 5.43 trang 22 SBT Sinh học 10: Virus, vi khuẩn và các bào quan già, hỏng sẽ bị phá vỡ tại
Bài 5.44 trang 22 SBT Sinh học 10: Khi phân tử nước di chuyển từ đất vào không bào của một tế bào lông hút ở rễ, nó phải đi qua một số thành phần cấu trúc của tế bào
Bài 5.45 trang 22 SBT Sinh học 10: Bào quan nào sau đây thường chiếm thể tích lớn trong tế bào thực vật?
Bài 5.46 trang 22 SBT Sinh học 10: Tế bào nào sẽ làm mẫu nghiên cứu tốt nhất về lysosome?
Bài 5.47 trang 22 SBT Sinh học 10: Bào quan nào sau đây không được phép đúng với chức năng của nó?
Bài 5.48 trang 23 SBT Sinh học 10: Một số lượng lớn ribosome có trong các tế bào chuyên sản xuất phân tử nào sau đây?
Bài 5.49 trang 23 SBT Sinh học 10: Thành phần nào sau đây cấu tạo nên bộ khung tế bào?
Bài 5.50 trang 23 SBT Sinh học 10: Hoạt động nào sau đây của tế bào không liên quan đến vi ống?
Bài 5.51 trang 23 SBT Sinh học 10: Mối quan hệ nào sau đây giữa các thành phần cấu trúc tế bào và chức năng của chúng là đúng?
Bài 5.52 trang 23 SBT Sinh học 10: Mỗi tổ hợp sau đây gồm 3 từ/ cụm từ chỉ: thành phần cấu trúc, thành phần hóa học và chức năng của cấu trúc đó
Bài 5.53 trang 23 SBT Sinh học 10: Ghép mỗi tên của thành phần cấu tạo trong tế bào nhân thực với đúng mô tả về nó.
Bài 5.54 trang 24 SBT Sinh học 10: Quan sát hình sau đây và xác định mỗi tế bào từ 1 đến 4 thuộc loại tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực.
Bài 5.55 trang 24 SBT Sinh học 10: Hình bên biểu diễn một tế bào.
Bài 5.56 trang 24 SBT Sinh học 10: Cho các thành phần cấu trúc sau:
Bài 5.57 trang 24 SBT Sinh học 10: Sắp xếp các thành phần cấu trúc sau theo thứ tự từ ngoài vào trong của một tế bào rễ.
Bài 5.58 trang 24 SBT Sinh học 10: Quan sát hình bên và cho biết:
Bài 5.59 trang 25 SBT Sinh học 10: Người ta quan sát một tế bào và phát hiện được các đặc điểm sau:
Bài 5.60 trang 25 SBT Sinh học 10: Khi lipid được thêm vào dung dịch chất tẩy rửa, các hạt lipid lớn bị vỡ thành các hạt nhỏ hơn nhiều
Bài 5.61 trang 25 SBT Sinh học 10: Hãy tìm thành phần cấu trúc của tế bào tương ứng với các chức năng dưới đây và chỉ ra ít nhất một đặc điểm về cấu tạo của thành phần này phù hợp với chức năng đã cho.
Bài 5.62 trang 25 SBT Sinh học 10: Tế bào hồng cầu trưởng thành có chức năng vận chuyển oxygen đến các tế bào và mô trong cơ thể
Bài 5.63 trang 25 SBT Sinh học 10: Tại sao tế bào hồng cầu trưởng thành không có khả năng tổng hợp protein?
Bài 5.64 trang 25 SBT Sinh học 10: Tế bào của tuyến bã nhờn ở da làm nhiệm vụ tiết chất nhờn giàu lipid trên bề mặt da
Bài 5.65 trang 25 SBT Sinh học 10: Người ta đánh dấu để theo dõi các phân tử insulin ở tế bào tuyến tụy
Chủ đề 6. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào
Bài 6.1 trang 26 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây là đúng về hiện tượng khuếch tán?
Bài 6.2 trang 26 SBT Sinh học 10: Phân tử nào sau đây có thể di chuyển qua lớp lipid kép của màng sinh chất nhanh nhất?
Bài 6.3 trang 26 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây chỉ ra điểm đặc trưng của một protein vận chuyển trong màng sinh chất?
Bài 6.4 trang 26 SBT Sinh học 10: Phân tử có đặc điểm nào sau đây đi qua màng sinh chất dễ dàng nhất?
Bài 6.5 trang 26 SBT Sinh học 10: Khi tiếp xúc với thuốc kháng sinh, có loài vi khuẩn sẽ bơm kháng sinh ra khỏi tế bào
Bài 6.6 trang 26 SBT Sinh học 10: Một con trùng biến hình ăn một con trùng giày
Bài 6.7 trang 27 SBT Sinh học 10: Các dung dịch trong hai nhánh của ống chữ U này được ngăn cách bởi một lớp màng bán thấm, có tính thấm nước nhưng không thấm glucose
Bài 6.8 trang 27 SBT Sinh học 10: Các đoạn thân cây cần tây được ngâm trong nước cất khoảng vài giờ thì trở nên cứng và chắc
Bài 6.9 trang 27 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây mô tả một cách chính xác các điều kiện trương bình thường của tế bào thực vật và tế bào động vật?
Bài 6.10 trang 27 SBT Sinh học 10: Khi một tế bào hồng cầu người được đặt trong một môi trường nhược trương, nó sẽ
Bài 6.11 trang 28 SBT Sinh học 10: Một tế bào có thành tế bào sẽ gặp khó khăn nhất khi thực hiện quá trình
Bài 6.12 trang 28 SBT Sinh học 10: Một tế bào động vật và một tế bào thực vật được đặt trong nước cất
Bài 6.13 trang 28 SBT Sinh học 10: Hoạt động nào sau đây yêu cầu năng lượng từ ATP?
Bài 6.14 trang 28 SBT Sinh học 10: Protein tham gia khuếch tán tăng cường và protein tham gia vận chuyển chủ động
Bài 6.15 trang 28 SBT Sinh học 10: Sự khác biệt giữa xuất bào và nhập bào là
Bài 6.16 trang 29 SBT Sinh học 10: Ẩm bào liên quan đến việc vận chuyển
Bài 6.17 trang 29 SBT Sinh học 10: Sự xuất bào là
Bài 6.18 trang 29 SBT Sinh học 10: Chọn câu đúng.
Bài 6.19 trang 29 SBT Sinh học 10: Tế bào chỉ tồn tại khi thực hiện hoạt động nào sau đây?
Bài 6.20 trang 29 SBT Sinh học 10: Dạng năng lượng phổ biến trong tế bào là
Bài 6.21 trang 29 SBT Sinh học 10: Một số loại thuốc kháng sinh tác động đến sự tổng hợp ATP ở vi khuẩn
Bài 6.22 trang 29 SBT Sinh học 10: Điều nào sau đây khi nói về ATP là đúng?
Bài 6.23 trang 30 SBT Sinh học 10: Thành phần cấu tạo của ATP gồm có
Bài 6.24 trang 30 SBT Sinh học 10: ATP giải phóng năng lượng khi
Bài 6.25 trang 30 SBT Sinh học 10: Năng lượng tự do tích trữ trong phân tử ATP có thể được dùng cho
Bài 6.26 trang 30 SBT Sinh học 10: Tại sao ATP là một phân tử quan trọng trong quá trình chuyển hóa các chất?
Bài 6.27 trang 30 SBT Sinh học 10: Một con trùng biến hình sống trong hồ ăn một con trùng giày
Bài 6.28 trang 30 SBT Sinh học 10: Enzyme có những đặc điểm nào sau đây?
Bài 6.29 trang 31 SBT Sinh học 10: Hầu hết các enzyme
Bài 6.30 trang 31 SBT Sinh học 10: Câu nào sau đây là không đúng khi nói về phản ứng do enzyme xúc tác?
Bài 6.31 trang 31 SBT Sinh học 10: Đặc điểm nào sau đây của enzyme không được thể hiện trong hình đã cho?
Bài 6.32 trang 31 SBT Sinh học 10: Trung tâm hoạt động của một enzyme là vùng
Bài 6.33 trang 31 SBT Sinh học 10: Điều nào sau đây có thể xảy ra dẫn đến hậu quả nghiêm trọng ở người bị sốt cao?
Bài 6.34 trang 32 SBT Sinh học 10: Cho đồ thị thể hiện tốc độ của phản ứng có sự xúc tác của enzyme pepsin và trypsin theo pH như sau:
Bài 6.35 trang 32 SBT Sinh học 10: Phân tử nào trong tế bào thực vật là phân tử thu nhận năng lượng bức xạ từ ánh sáng mặt trời?
Bài 6.36 trang 32 SBT Sinh học 10: Các sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp bao gồm
Bài 6.37 trang 32 SBT Sinh học 10: Trong điều kiện có ánh sáng, khi ngâm lá rong đuôi chồn trong ống nghiệm chứa nước, có hiện tượng bọt khí nổi lên vì
Bài 6.38 trang 32 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào dưới đây về quang hợp là không đúng?
Bài 6.39 trang 33 SBT Sinh học 10: Quang hệ và chuỗi truyền electron nằm trong
Bài 6.40 trang 33 SBT Sinh học 10: Quang hệ I và quang hệ II
Bài 6.41 trang 33 SBT Sinh học 10: Nước tham gia trực tiếp vào pha sáng của quang hợp bằng cách
Bài 6.42 trang 33 SBT Sinh học 10: Năng lượng được sử dụng để tổng hợp ATP ở lục lạp là từ
Bài 6.43 trang 33 SBT Sinh học 10: Chu trình Calvin bắt đầu khi CO2 kết hợp với một carbohydrate gồm năm carbon được gọi là
Bài 6.44 trang 33 SBT Sinh học 10: Cứ 3 phân tử CO2 đi vào chu trình Calvin thì chu trình tạo ra sáu phân tử
Bài 6.45 trang 33 SBT Sinh học 10: Các hợp chất hữu cơ có thể được tạo ra từ các sản phẩm của chu trình Calvin bao gồm
Bài 6.46 trang 34 SBT Sinh học 10: Trong các tế bào, quá trình phân giải glucose bắt đầu bằng
Bài 6.47 trang 34 SBT Sinh học 10: Đường phân là
Bài 6.48 trang 34 SBT Sinh học 10: Quá trình đường phân diễn ra
Bài 6.49 trang 34 SBT Sinh học 10: Trong quá trình đường phân, glucose
Bài 6.50 trang 34 SBT Sinh học 10: Sản phẩm của quá trình đường phân được vận chuyển vào chất nền ti thể để tiếp tục phân giải là
Bài 6.51 trang 34 SBT Sinh học 10: Chu trình Krebs
Bài 6.52 trang 34 SBT Sinh học 10: Chuỗi truyền electron của hô hấp hiếu khí
Bài 6.53 trang 35 SBT Sinh học 10: Chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron ở ti thể là
Bài 6.54 trang 35 SBT Sinh học 10: Trong điều kiện hiếu khí, một phân tử glucose phân giải hoàn toàn thành CO2 và H2O cung cấp
Bài 6.55 trang 35 SBT Sinh học 10: Quá trình nào sau đây trong các tế bào nhân chuẩn sẽ diễn ra bình thường cho dù có hay không có oxygen?
Bài 6.56 trang 35 SBT Sinh học 10: Quá trình lên men tạo ra
Bài 6.57 trang 35 SBT Sinh học 10: Con đường phân giải kị khí cung cấp đủ năng lượng để đáp ứng tất cả các nhu cầu năng lượng của
Bài 6.58 trang 35 SBT Sinh học 10: Khi một người hoạt động mạnh và cơ xương thiếu oxygen, các tế bào cơ xương tiến hành
Bài 6.59 trang 35 SBT Sinh học 10: Chọn câu đúng về quá trình quang hợp và hô hấp tế bào
Bài 6.60 trang 36 SBT Sinh học 10: Mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa pha sáng và chu trình Calvin là
Bài 6.61 trang 36 SBT Sinh học 10: Cho các chất: khí O2, glucose, Na+, protein
Bài 6.62 trang 36 SBT Sinh học 10: Giải thích các hiện tượng sau: - Dịch quả mơ chảy ra khi ngâm quả với đường trong một thời gian.
Bài 6.63 trang 36 SBT Sinh học 10: Trong một thí nghiệm, một loại tế bào không có thành tế bào cho glucose đi qua màng sinh chất nhưng không cho sucrose đi qua
Bài 6.64 trang 36 SBT Sinh học 10: Ở các tế bào động vật có vú, nồng độ Na+ ở bên ngoài cao hơn nhiều so với bên trong tế bào còn nồng độ K+ ở bên trong cao hơn nhiều so với bên ngoài tế bào
Bài 6.65 trang 36 SBT Sinh học 10: Đồ thị sau đây biểu diễn sự thay đổi tỉ lệ tinh bột bị phân giải bởi amylase theo thời gian ở nhiệt độ 30 oC.
Bài 6.66 trang 37 SBT Sinh học 10: Hãy so sánh quá trình quang hợp với hô hấp tế bào ở tế bào nhân thực theo bảng sau:
Bài 6.67 trang 37 SBT Sinh học 10: Khi theo dõi quá trình phân giải glucose của hai loài vi khuẩn X và Y, người ta nhận thấy rằng loài X luôn tạo ra carbon dioxide và nước, còn loài Y luôn tạo ra carbon dioxide và ethanol.
Chủ đề 7. Thông tin giữa các tế bào, chu kì tế bào và phân bào
Bài 7.1 trang 38 SBT Sinh học 10: Quá trình truyền thông tin tế bào gồm ba giai đoạn:
Bài 7.2 trang 38 SBT Sinh học 10: Quá trình truyền tin nội bào thường bắt đầu khi
Bài 7.3 trang 38 SBT Sinh học 10: Sự truyền tín hiệu qua synapse giữa các tế bào thần kinh lân cận giống như truyền tín hiệu hormone (truyền tin nội tiết) ở đặc điểm nào sau đây?
Bài 7.4 trang 38 SBT Sinh học 10: Khi một tế bào giải phóng phân tử tín hiệu vào môi trường, một số tế bào trong môi trường xung quanh trả lời, đây là
Bài 7.5 trang 38 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình truyền thông tin giữa các tế bào?
Bài 7.6 trang 39 SBT Sinh học 10: Xác định thứ tự đúng của các sự kiện xảy ra trong quá trình tương tác của một tế bào với một phân tử tín hiệu:
Bài 7.7 trang 39 SBT Sinh học 10: Các phân tử tín hiệu ưa nước như insulin, adrenaline
Bài 7.8 trang 39 SBT Sinh học 10: Biểu hiện nào sau đây là kết quả của việc một phân tử tín hiệu liên kết với một thụ thể?
Bài 7.9 trang 39 SBT Sinh học 10: Phân tử tín hiệu kị nước như hormone steroid thường liên kết với
Bài 7.10 trang 39 SBT Sinh học 10: Đặc điểm khác biệt chính của một tế bào đáp ứng với một tín hiệu và một tế bào không có đáp ứng với tín hiệu là có
Bài 7.11 trang 39 SBT Sinh học 10: Điều gì có thể xảy ra với các tế bào đích của một động vật khi thiếu thụ thể của con đường truyền tín hiệu cận tiết?
Bài 7.12 trang 40 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Bài 7.13 trang 40 SBT Sinh học 10: Sự ức chế phân tử truyền tin nội bào có thể dẫn đến kết quả nào sau đây?
Bài 7.14 trang 40 SBT Sinh học 10: Các phân tử tín hiệu kị nước như testosterone đi qua màng của tất cả các tế bào nhưng chỉ ảnh hưởng đến các tế bào đích bởi vì
Bài 7.15 trang 40 SBT Sinh học 10: Sự kết thúc quá trình truyền thông tin giữa các tế bào đòi hỏi điều gì sau đây?
Bài 7.16 trang 40 SBT Sinh học 10: Thời gian của một chu kì tế bào được xác định bằng:
Bài 7.17 trang 41 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về chu kì tế bào?
Bài 7.18 trang 41 SBT Sinh học 10: Một học sinh quan sát tế bào đầu rễ củ hành tây dưới kính hiển vi và đếm số lượng tế bào trong mỗi pha của chu kì tế bào
Bài 7.19 trang 41 SBT Sinh học 10: Sơ đồ sau minh họa quá trình truyền thông tin từ tế bào tuyến tụy (tế bào tiết glucagon) đến tế bào gan
Bài 7.20 trang 42 SBT Sinh học 10: Nêu những diễn biến cơ bản của các kì và các pha trong chu kì tế bào.
Bài 7.21 trang 42 SBT Sinh học 10: Chu kì tế bào có ba điểm kiểm soát, đó là những điểm nào?
Bài 7.22 trang 42 SBT Sinh học 10: Nêu các bước của quá trình từ một tế bào bình thường trở thành tế bào ung thư.
Bài 7.23 trang 42 SBT Sinh học 10: Ghi chú thích phù hợp tương ứng với các số trong hình dưới đây.
Bài 7.24 trang 42 SBT Sinh học 10: Trong ống dẫn tế bào sinh dục có 10 tế bào sinh dục thực hiện sự phân bào nguyên nhiễm liên tiếp một số đợt đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 2 480 nhiễm sắc thể đơn
Bài 7.25 trang 42 SBT Sinh học 10: Quan sát hình (1) đến hình (8), xác định giai đoạn phân bào nguyên phân, số nhiễm sắc thể (NST), số chromatid, số tâm động, bộ NST lưỡng bội (2n) của loài.
Bài 7.26 trang 43 SBT Sinh học 10: Nêu những lỗi sai trong quá trình phân chia tế bào có thể dẫn đến ung thư.
Bài 7.27 trang 43 SBT Sinh học 10: Mô tả các sự kiện bên ngoài có thể ảnh hưởng đến điều hòa chu kì tế bào.
Bài 7.28 trang 43 SBT Sinh học 10: Một tế bào sinh dưỡng của người có khối lượng DNA là 6,6.10-12gam và có 46 nhiễm sắc thể
Bài 7.29 trang 43 SBT Sinh học 10: Phân tích hàm lượng DNA trong một tế bào qua các kiểu phân bào và qua các kì phân bào người ta vẽ được đồ thị dưới đây:
Chủ đề 8. Công nghệ tế bào
Bài 8.1 trang 44 SBT Sinh học 10: Công nghệ tế bào bao gồm các chuyên ngành nào?
Bài 8.2 trang 44 SBT Sinh học 10: Công nghệ tế bào không dựa trên nguyên lí nào?
Bài 8.3 trang 44 SBT Sinh học 10: Sắp xếp nào dưới đây theo thứ tự giảm dần về tính toàn năng của các dòng tế bào là đúng?
Bài 8.4 trang 45 SBT Sinh học 10: Sắp xếp nào dưới đây theo thứ tự tăng dần về tính toàn năng của các dòng tế bào là đúng?
Bài 8.5 trang 45 SBT Sinh học 10: Nguyên liệu nào sau đây không dùng làm nguyên liệu đầu vào của công nghệ vi nhân giống cây trồng?
Bài 8.6 trang 45 SBT Sinh học 10: Để sản xuất mô sụn thay thế cho các đệm khớp bị thoái hóa ở người, người ta không dùng kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào nào dưới đây?
Bài 8.7 trang 45 SBT Sinh học 10: Để sản xuất các chất có hoạt tính sinh học trong tế bào thực vật, người ta thường dùng kĩ thuật nào?
Bài 8.8 trang 45 SBT Sinh học 10: Người ta thường sử dụng kĩ thuật nào trong công nghệ tế bào động vật để tạo ra các động vật chuyển gene ứng dụng trong sản xuất thuốc, vaccine cho người?
Chủ đề 9. Sinh học vi sinh vật
Bài 9.1 trang 45 SBT Sinh học 10: Câu nào sau đây không đúng khi nói về vi sinh vật?
Bài 9.2 trang 46 SBT Sinh học 10: Đặc điểm nào sau đây không đúng về cấu tạo của vi sinh vật?
Bài 9.3 trang 46 SBT Sinh học 10: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải vi sinh vật?
Bài 9.4 trang 46 SBT Sinh học 10: Căn cứ để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật là
Bài 9.5 trang 46 SBT Sinh học 10: Nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của vi khuẩn là
Bài 9.6 trang 46 SBT Sinh học 10: Cho các vi sinh vật: vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía, nấm, tảo lục đơn bào
Bài 9.7 trang 46 SBT Sinh học 10: Nhóm vi sinh vật nào sau đây có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ?
Bài 9.8 trang 46 SBT Sinh học 10: Trong hình thức hóa dị dưỡng, sinh vật lấy nguồn năng lượng và nguồn carbon từ:
Bài 9.9 trang 46 SBT Sinh học 10: Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn carbon và nguồn năng lượng là:
Bài 9.10 trang 47 SBT Sinh học 10: Chọn phương án đúng để hoàn thành nhận xét sau: Trong hình thức hóa tự dưỡng, sinh vật lấy năng lượng từ phản ứng của …(1) … và nguồn carbon từ …(2) …
Bài 9.11 trang 47 SBT Sinh học 10: Có 3 loại cầu khuẩn kí hiệu là A1, A2 và A3 có đường kính tế bào tương ứng là 1,8 µm; 2,0 µm và 2,2 µm
Bài 9.12 trang 47 SBT Sinh học 10: Người ta bổ sung thêm 1,5 – 2 % thạch vào môi trường nuôi cấy nhằm mục đích
Bài 9.13 trang 47 SBT Sinh học 10: Thứ tự sắp xếp đúng các bước của phương pháp quan sát hình dạng tế bào vi khuẩn là:
Bài 9.14 trang 47 SBT Sinh học 10: Thứ tự sắp xếp đúng các bước của phương pháp phân lập vi sinh vật trong không khí là:
Bài 9.15 trang 48 SBT Sinh học 10: Chọn phương án đúng để hoàn thành các bước thí nghiệm xác định khả năng sinh tổng hợp enzyme catalase của một mẫu vi khuẩn
Bài 9.16 trang 48 SBT Sinh học 10: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là
Bài 9.17 trang 48 SBT Sinh học 10: Khi nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường dinh dưỡng lỏng không bổ sung dinh dưỡng trong suốt quá trình nuôi (nuôi cây theo mẻ, hệ kín), sinh trưởng của quần thể vi khuẩn diễn ra theo mấy pha?
Bài 9.18 trang 48 SBT Sinh học 10: Mô tả nào dưới đây nói về pha tiềm phát (pha lag) của quần thể vi khuẩn sinh trưởng trong môi trường dinh dưỡng lỏng, hệ kín?
Bài 9.19 trang 49 SBT Sinh học 10: Tốc độ phân chia tế bào của quần thể vi khuẩn sinh trưởng trong môi trường dinh dưỡng lỏng, hệ kín đạt cực đại ở pha nào?
Bài 9.20 trang 49 SBT Sinh học 10: Khi nuôi cấy nấm mốc tương Aspergillus oryzae theo mẻ (hệ kín) trong bình nuôi cấy chứa 1000 mL môi trường Czapek dịch thể, sinh khối nấm mốc thay đổi theo ngày và được ghi lại trong bảng sau.
Bài 9.21 trang 50 SBT Sinh học 10: Quần thể vi khuẩn Escherichia coli được nuôi ở điều kiện thích hợp, trong môi trường dinh dưỡng lỏng (nuôi cấy theo mẻ, hệ kín) với nguồn carbon là glucose
Bài 9.22 trang 51 SBT Sinh học 10: Vi sinh vật nhân sơ có thể sinh sản bằng các hình thức nào dưới đây?
Bài 9.23 trang 51 SBT Sinh học 10: Vi sinh vật nhân thực có thể sinh sản bằng các hình thức nào dưới đây?
Bài 9.24 trang 51 SBT Sinh học 10: Vi sinh vật A có khả năng sinh trưởng ở nhiệt độ từ 15 oC đến 45 oC, sinh trưởng tối ưu ở 30 – 35 oC
Bài 9.25 trang 51 SBT Sinh học 10: Vi sinh vật B có khả năng sinh trưởng ở pH khoảng 5,5 – 8,0, sinh trưởng tối ưu ở pH 6,5 – 7,0
Bài 9.26 trang 51 SBT Sinh học 10: Vi sinh vật C sinh trưởng tối ưu ở pH khoảng 6,5 – 7,0 và có khả năng sinh trưởng ở pH 9,0
Bài 9.27 trang 51 SBT Sinh học 10: Các vi sinh vật có khả năng sống và sinh trưởng tốt ở Biển Chết (có nồng độ muối trung bình hằng năm khoảng 31,5%) thuộc nhóm vi sinh vật nào sau đây?
Bài 9.28 trang 52 SBT Sinh học 10: Thuốc kháng sinh có những đặc điểm nào dưới đây?
Bài 9.29 trang 52 SBT Sinh học 10: Chất nào dưới đây là thuốc kháng sinh?
Bài 9.30 trang 52 SBT Sinh học 10: Chọn phương án đúng để điền vào câu sau: quang tổng hợp ở vi sinh vật là quá trình chuyển hóa năng lượng …(1) … thành năng lượng … (2) … tích lũy trong các hợp chất … (3) …
Bài 9.31 trang 52 SBT Sinh học 10: Cho các ứng dụng sau: (1) sản xuất sinh khối vi sinh vật (protein đơn bào); (2) làm rượu nếp, tương cà, dưa muối; (3) sản xuất các chế phẩm sinh học (enzyme, kháng sinh); (4) sản xuất amino acid.
Bài 9.32 trang 52 SBT Sinh học 10: Trong quá trình sinh tổng hợp, protein được tổng hợp bằng cách
Bài 9.33 trang 53 SBT Sinh học 10: Vì sao trong quá trình phân giải ở vi sinh vật, phân giải ngoại bào đóng vai trò quan trọng?
Bài 9.34 trang 53 SBT Sinh học 10: Phát triển nào sau đây là không đúng?
Bài 9.35 trang 53 SBT Sinh học 10: Trong quá trình lên men rượu, nấm men chuyển hóa glucose thành các sản phẩm:
Bài 9.36 trang 53 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình phân giải protein?
Bài 9.37 trang 53 SBT Sinh học 10: Việc làm nước tương (xì dầu) trong dân gian thực chất tạo điều kiện thuận lợi để vi sinh vật thực hiện quá trình nào sau đây là chủ yếu?
Bài 9.38 trang 54 SBT Sinh học 10: Muối chua rau củ, thực chất là tạo điều kiện để quá trình nào sau đây xảy ra?
Bài 9.39 trang 54 SBT Sinh học 10: Làm bánh mì là ứng dụng của quá trình
Bài 9.40 trang 54 SBT Sinh học 10: Trong gia đình có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện những quá trình nào sau đây?
Bài 9.41 trang 54 SBT Sinh học 10: Cho các sản phẩm sau đây: (1) tương, (2) nước mắm, (3) mạch nha, (4) giấm, (5) mắm tôm.
Bài 9.42 trang 54 SBT Sinh học 10: Nhận định nào sau đây không đúng?
Bài 9.43 trang 54 SBT Sinh học 10: Việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn dựa trên những cơ sở khoa học nào?
Bài 9.44 trang 55 SBT Sinh học 10: Ngành Công nghệ vi sinh vật là
Bài 9.45 trang 55 SBT Sinh học 10: Thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học BT được sản xuất từ sinh khối vi khuẩn Bacillus thurigiensis
Bài 9.46 trang 55 SBT Sinh học 10: Trong quy trình sản xuất ethanol sinh học, người ta đã sử dụng vi sinh vật nào dưới đây để chuyển hóa đường thành ethanol?
Bài 9.47 trang 55 SBT Sinh học 10: Trong quy trình sản xuất tương bần, người ta đã sử dụng vi sinh vật nào dưới đây?
Bài 9.48 trang 55 SBT Sinh học 10: Tại sao vi khuẩn Escherichia coli được ứng dụng trong việc nhân nhanh các đoạn DNA trong vector tái tổ hợp?
Bài 9.49 trang 56 SBT Sinh học 10: Các sản phẩm thương mại nào dưới đây có thể là sản phẩm của ngành Công nghệ vi sinh vật?
Bài 9.50 trang 56 SBT Sinh học 10: Các chế phẩm thương mại nào dưới đây có thể là sản phẩm của ngành Công nghệ vi sinh phục vụ ngành môi trường?
Bài 9.51 trang 56 SBT Sinh học 10: Dựa trên căn cứ nào để xếp một sinh vật vào nhóm vi sinh vật?
Bài 9.52 trang 56 SBT Sinh học 10: Vi sinh vật được chia thành 4 nhóm (kiểu dinh dưỡng): quang tự dưỡng, quang dị dưỡng, hóa tự dưỡng và hóa dị dưỡng
Bài 9.53 trang 56 SBT Sinh học 10: Cho biết mục đích, ý nghĩa của quá trình phân lập.
Bài 9.54 trang 56 SBT Sinh học 10: Vì sao để quan sát tế bào vi khuẩn người ta không làm tiêu bản và quan sát luôn mà phải nhuộm trước khi quan sát?
Bài 9.55 trang 56 SBT Sinh học 10: Nêu ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu đặc điểm hóa sinh.
Bài 9.56 trang 56 SBT Sinh học 10: So sánh đặc điểm của pha tiềm phát (pha lag) và cân bằng trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn nuôi cấy trong môi trường sinh dưỡng lỏng, hệ kín.
Bài 9.57 trang 56 SBT Sinh học 10: Thời gian thế hệ (g) của vi khuẩn đường ruột Escherichia coli ở pha lũy thừa, trong điều kiện nuôi cấy thích hợp là khoảng 20 phút (g = 1/3 giờ).
Bài 9.58 trang 57 SBT Sinh học 10: Nuôi vi khuẩn Bacillus subtilis trong môi trường dinh dưỡng lỏng ở điều kiện tối ưu, không bổ sung dinh dưỡng trong suốt thời gian nuôi
Bài 9.59 trang 57 SBT Sinh học 10: So sánh hình thức sinh sản vô tính bằng bào tử của các nấm mốc chi Mucor và các nấm mốc chi Aspergillus.
Bài 9.60 trang 57 SBT Sinh học 10: Tại sao trong môi trường có nồng độ muối hoặc đường cao (Ví dụ: Biển Chết, chượp mắm, mật ong,…) chỉ có rất ít vi sinh vật sinh sống?
Bài 9.61 trang 57 SBT Sinh học 10: Có thể tiếp tục dùng loại kháng sinh đã được bác sĩ kê cho lần khám trước với liều lượng cao hơn để nhanh chóng tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh tương tự trong lần mắc bệnh sau đó không?
Bài 9.62 trang 57 SBT Sinh học 10: Quá trình tổng hợp có ý nghĩa gì đối với vi sinh vật?
Bài 9.63 trang 57 SBT Sinh học 10: Nêu ý nghĩa của quá trình quang hợp ở vi sinh vật.
Bài 9.64 trang 57 SBT Sinh học 10: Quá trình phân giải có ý nghĩa gì đối với vi sinh vật?
Bài 9.65 trang 57 SBT Sinh học 10: Trình bày cơ chế chuyển hóa diễn ra trong quá trình lên men sữa chua, dựa vào đó giải thích cơ chế đông tụ của sữa chua.
Bài 9.66 trang 58 SBT Sinh học 10: Trình bày cơ chế chuyển hóa diễn ra trong quá trình lên men bánh mì, dựa vào đó giải thích hiện tượng nở ra của bánh mì.
Bài 9.67 trang 58 SBT Sinh học 10: Giải thích hiện tượng khú ở dưa muối chua.
Bài 9.68 trang 58 SBT Sinh học 10: Nêu một số tác hại của quá trình tổng hợp và phân giải của sinh vật đối với con người.
Bài 9.69 trang 58 SBT Sinh học 10: Sinh khối vi sinh vật được sử dụng trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng như thế nào?
Bài 9.70 trang 58 SBT Sinh học 10: Hãy kể tên các cơ quan, ban ngành, công ty, nhà máy có liên quan đến Công nghệ vi sinh vật ở địa phương em hoặc ở một thành phố/ địa phương lân cận mà em biết.
Chủ đề 10. Virus
Bài 10.1 trang 58 SBT Sinh học 10: Virus có hình thức sống
Bài 10.2 trang 58 SBT Sinh học 10: Hệ gen của virus có đặc điểm là
Bài 10.3 trang 58 SBT Sinh học 10: Nucleocapsid là phức hợp gồm
Bài 10.4 trang 58 SBT Sinh học 10: Virus chỉ có thể bám dính lên bề mặt tế bào chủ khi
Bài 10.5 trang 58 SBT Sinh học 10: Phage là virus gây bệnh trên
Bài 10.6 trang 59 SBT Sinh học 10: Virus kí sinh ở thực vật không tự xâm nhập được vào tế bào vì
Bài 10.7 trang 59 SBT Sinh học 10: Virus khi nhân lên trong tế bào thực vật sẽ lan sang các tế bào khác bằng cách
Bài 10.8 trang 59 SBT Sinh học 10: Trình tự các giai đoạn trong chu trình nhân lên của virus là
Bài 10.9 trang 59 SBT Sinh học 10: Hoạt động nào sau đây không lây nhiễm HIV?
Bài 10.10 trang 59 SBT Sinh học 10: Nhóm sinh vật nào sau đây thường là vật trung gian truyền bệnh virus ở thực vật?
Bài 10.11 trang 59 SBT Sinh học 10: Sinh vật nào sau đây không làm lây virus từ cây bệnh sang cây khỏe?
Bài 10.12 trang 59 SBT Sinh học 10: Virus gây bệnh trên đối tượng nào sau đây thường có màng bọc?
Bài 10.13 trang 59 SBT Sinh học 10: Yếu tố nào sau đây không phải là miễn dịch không đặc hiệu?
Bài 10.14 trang 60 SBT Sinh học 10: Loại virus nào sau đây thường được sử dụng để sản xuất vaccine vector?
Bài 10.15 trang 60 SBT Sinh học 10: Loại virus nào sau đây thường được sử dụng để sản xuất chế phẩm thuốc trừ sâu sinh học?
Bài 10.16 trang 60 SBT Sinh học 10: Vì sao gọi virus là dạng sống mà không gọi là sinh vật?
Bài 10.17 trang 60 SBT Sinh học 10: Virus gây bệnh trên thực vật lây truyền từ cây bệnh sang cây khỏe bằng cách nào?
Bài 10.18 trang 60 SBT Sinh học 10: Vaccine là gì?
Bài 10.19 trang 60 SBT Sinh học 10: Phân biệt miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu.
Bài 10.20 trang 60 SBT Sinh học 10: So sánh sự khác biệt giữa virus và vi khuẩn bằng cách điền chữ “có” hoặc “không” vào bảng sau.
Bài 10.21 trang 61 SBT Sinh học 10: Nối tên virus ở cột A với con đường lây truyền của virus đó ở cột B cho phù hợp
Bài 10.22 trang 61 SBT Sinh học 10: Các số trong hình tương ứng với giai đoạn nào trong chu trình nhân lên của virus?
Bài 10.23 trang 61 SBT Sinh học 10: Vì sao không thể sử dụng kháng sinh để ức chế hoặc tiêu diệt virus?
Bài 10.24 trang 61 SBT Sinh học 10: Những vật dụng như chum, vại (lu) khi chưa sử dụng, nếu để ngoài trời thì nên đậy nắp hoặc úp xuống chứ không nên để ngửa
Bài 10.25 trang 61 SBT Sinh học 10: So sánh thuốc trừ sâu sinh học (chế phẩm virus) và thuốc trừ sâu hóa học, cho biết nên sử dụng thuốc trừ sâu nào trong nông nghiệp.
Bài 10.26 trang 61 SBT Sinh học 10: Hình sau mô tả thí nghiệm của Fraenkel – Conrat và Singer (1957) nhằm chứng minh vai trò của vỏ capsid và lõi nucleic acid
Bài 10.27 trang 62 SBT Sinh học 10: Vì sao mỗi loại virus thường chỉ có thể xâm nhiễm vào một số tế bào nhất định?
Bài 10.28 trang 62 SBT Sinh học 10: Bệnh cơ hội là gì?
Bài 10.29 trang 62 SBT Sinh học 10: Ba bệnh sốt phổ biến ở Việt Nam do muỗi là vật trung gian truyền bệnh là sốt rét, sốt xuất huyết và viêm não Nhật Bản
Bài 10.30 trang 62 SBT Sinh học 10: Tại sao cho đến nay chúng ta vẫn chưa có thuốc đặc trị hay chế tạo được vaccine phòng HIV?
xem thêm
Giải SBT Sinh học 10 Cánh diều
Đặt câu hỏi