logo

Bài 18. Nhôm

Bài 18. Nhôm

Bài 18.1 trang 22 SBT Hóa học 9

Kim loại Al không phản ứng với dung dịch

A. NaOH loãng;               

B. H2SO4 đặc, nguội;

C. HNO3 đặc, nóng;

D. H2SO4 loãng.

Lời giải

Đáp án B.

Bài 18.2 trang 22 SBT Hóa học 9

Kim loại Al tác dụng được với dung dịch

A. Mg(NO3)2;

B. Ca(NO3)2;

C. KNO3;

D. Cu(NO3)2

Lời giải

Đáp án D.

Bài 18.3 trang 22 SBT Hóa học 9

Một kim loại có đủ các tính chất sau:

a) Nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

b) Phản ứng mạnh với dung dịch axit clohiđric.

c) Tan trong dung dịch kiềm giải phóng khí hiđro.

Kim loại đó là

A. sắt;

B. đồng;

C. kẽm;

D. nhôm.

Lời giải

Đáp án D.

Nhôm là kim loại có đủ các tính chất: nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt, phản ứng mạnh với dung dịch axit clohiđric và tan trong dung dịch kiềm giải phóni: khí hiđro.

Bài 18.4 trang 22 SBT Hóa học 9

Nhằm xác định vị trí của những kim loại X, Y, Z, T trong dãy hoạt động hoá học, người ta thực hiện phản ứng của kim loại với dung dịch muối của kim loại khác, thu được những kết quả sau:

Thí nghiệm 1: Kim loại X đẩy kim loại z ra khỏi muối.

Thí nghiệm 2: Kim loại Y đẩy kim loại z ra khỏi muối.

Thí nghiệm 3: Kim loại X đẩy kim loại Y ra khỏi muối.

Thí nghiệm 4: Kim loại z đẩy kim loại T ra khỏi muối.

Em hãy sắp xếp các kim loại theo chiều mức độ hoạt động hoá học giảm dần.

Lời giải

Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại theo chiều giảm dần:

X > Y > Z > T

Bài 18.5 trang 23 SBT Hóa học 9

Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:

Bài 18.5 trang 23 SBT Hóa học 9 | Giải sách bài tập Hóa 9

Lời giải

a)

(1) 4Al + 3O2 to→ 2Al2O3

(2) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

(3) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

(4) 2Al(OH)3 to→ Al2O3 + 3H2O

(5) 2Al + 3S to→ Al2S3

b)

(1) 2Al2O3 to→ 4Al + 3O2

(2) 2Al + 3H2SO4loãng → Al2(SO4)3 + 3H2

(3) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4

(4) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

(5) 2Al(OH)3 to→ Al2O3 + 3H2O

Bài 18.6 trang 23 SBT Hóa học 9

Nhúng một lá nhôm vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, lấy lá nhôm ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38 gám. Khối lượng của Al đã tham gia phản ứng là

A. 0,27 gam;

B. 0,81 gam;

C. 0,54 gam;

D. 1,08 gam.

Lời giải

Đáp án C.

Gọi khối lượng miếng Al là a gam, lượng nhôm đã phản ứng là x gam:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3 Cu

Gọi x là khối lượng Al phản ứng.

Bài 18.6 trang 23 SBT Hóa học 9 | Giải sách bài tập Hóa 9

So với khối lượng miếng Al ban đầu thì khối lượng miếng Al sau phản ứng tăng 1,38 gam. Ta có phương trình:

Bài 18.7 trang 23 SBT Hóa học 9

Hoà tan 4,5 gam hợp kim nhôm - magie trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thấy có 5,04 lít khí hiđro bay ra (đktc).

a) Viết phương trình hoá học.

b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim

Lời giải

Bài 18.7 trang 23 SBT Hóa học 9 | Giải sách bài tập Hóa 9 = 5,04/22,4 = 0,225 mol

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Gọi nMg = x; nAl = y

Ta có hệ phương trình

24x + 27y = 4,5

x + 3y/2 = 0,225

Giải phương trình (I) và (II), ta tìm được x và y.

x = 0,075; y = 0,1

mMg = 1,8g; mAl = 2,7g

%mMg = 40%; %mAl = 60%

Bài 18.8 trang 23 SBT Hóa học 9

Trong một loại quặng boxit có 50% nhôm oxit. Nhôm luyện từ oxit đó còn chứa 1,5% tạp chất. Tính lượng nhôm thu được khi luyện 0,5 tấn quặng boxit trên. Hiệu suất phản ứng 100%.

Lời giải

Lượng nhôm oxit có trong 0,5 tấn quặng là: 0,5x50/100 = 0,25 tấn = 250kg

Phương trình hoá học điều chế Al:

2Al2O3 → 4Al + 3O2

Khối lượng Al nguyên chất thu được từ 250 kg quặng:

x = 250x4x27/(2x102) = 132,4(kg)

Khối lượng Al lẫn tạp chất: 132,4 x 101,5% = 134,386 (kg).

Bài 18.9 trang 23 SBT Hóa học 9

Cho 5,4 gam Al vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M.

a) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).

b) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Cho ràng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

Lời giải

a) nAl = 5,4/27 = 0,2 mol; Bài 18.9 trang 23 SBT Hóa học 9 | Giải sách bài tập Hóa 9 = 0,1 x 0,5 = 0,05 mol

Phương trình hóa học

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Có 0,2/2 > 0,05/3

→ Dư Al nên tính lượng các chất theo lượng H2SO4

Bài 18.9 trang 23 SBT Hóa học 9 | Giải sách bài tập Hóa 9 (ảnh 2)= 0,05/3 x 3 = 0,05 mol

Bài 18.9 trang 23 SBT Hóa học 9 | Giải sách bài tập Hóa 9 (ảnh 3)= 0,05 x 22,4 = 1,12l

Bài 18.9 trang 23 SBT Hóa học 9 | Giải sách bài tập Hóa 9 (ảnh 4) = 0,05/3 x 1 ≈ 0,017 mol

Bài 18.9 trang 23 SBT Hóa học 9 | Giải sách bài tập Hóa 9 (ảnh 5) = 0,017/0,1 = 0,17M