logo

Bài 16. Phương trình hóa học


Giải SBT Hóa 8: Bài 16. Phương trình hóa học

Bài 16.1 trang 21 sách bài tập Hóa 8:

Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ và cụm từ thích hợp chọn trong khung:

Chất, nguyên tử, nguyên tố, phân tử, chất phản ứng, phương trình hóa học, chỉ số, hệ số, sản phẩm, tỉ lệ.

"Phản ứng hóa học được biểu diễn bằng ..., trong đó ghi công thức hóa học của các ... và ... Trước mỗi công thức hóa học có thể có ...(trừ khi bằng 1 thì không ghi) để cho số ... của mỗi ... đều bằng nhau.

Từ ... rút ra được tỉ lệ số ..., số ... của các chất trong phản ứng ... này bằng đúng ... trước công thức hóa học của các ... tương ứng".

Lời giải:

- Phương trình hóa học; chất phản ứng; sản phẩm; hệ số; nguyên tử; nguyên tố.

- Phương trình hóa học; nguyên tử; phân tử; tỉ lệ; hệ số chất.

Bài 16.2 trang 22 sách bài tập Hóa 8:

Cho sơ đồ của phản ứng sau:

a) Cr + O2 → Cr2O3;                           

b) Fe + Br2→ FeBr2

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

Lời giải:

a) 4Cr + 3O2 → 2Cr2O3

Số nguyên tử Cr: số phân tử O2: số phân tử Cr2O3 = 4:3:2

b) 2Fe + 3Br → 2FeBr3

Số nguyên tử Fe: số phân tử Br2; số phân tử FeBr2 = 2:3:2

Bài 16.3 trang 22 sách bài tập Hóa 8:

Yêu cầu làm như bài tập 16.2, theo sơ đồ của phản ứng sau:

a) KClO3 → KCl + O2;                                   

b) NaNO3 → NaNO2 + O2

Lời giải:

a) 2KClO3 → 2KCl + 3O2

Số phân tử KClO3; số phân tử KCl: số phân tử O2 = 2:2:3

b) 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2

Số phân tử NaNO3; số phân tử NaNO2; số phân tử O2 = 2:2:1

Bài 16.4 trang 22 sách bài tập Hóa 8:

Cho sơ đồ của phản ứng sau:

Al + CuO → Al2O3 + Cu

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của số cặp chất trong phản ứng, tùy chọn.

Lời giải:

a) Phương trình hóa học:

2Al + 3CuO → Al2O3 + Cu

b) Cứ 2 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử CuO.

Cứ 2 nguyên tử Al phản ứng tạo ra 1 phân tử Al2O3.

Cứ 1 phân tử Al2O3 được tạo ra cùng với 3 nguyên tử Cu.

Bài 16.5 trang 22 sách bài tập Hóa 8:

Yêu cầu như bài 16.4, theo sơ đồ của các phản ứng sau:

BaCl2 + AgNO3 → AgCl + Ba(NO3)2

Lời giải:

a) Phương trình hóa học:

BaCl2 + AgNO3 → 2AgCl + Ba(NO3)2

b) Cứ 1 phân tử BaCl2 phản ứng tạo ra 2 phân tử AgCl.

Cứ 1 phân tử BaCl2 tác dụng với 2 phân tử AgNO3.

Cứ 2 phân tử AgNO3 phản ứng tạo ra 1 phân tử Ba(NO3)2.

Cứ 2 phân tử AgCl được tạo ra cùng 1 phân tử Ba(NO3)2.

Bài 16.6 trang 22 sách bài tập Hóa 8:

Biết rằng chất natri hidroxit NaOH tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra chất natri sunfat Na2SO4 và nước.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số phân tử NaOH lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.

Lời giải:

a) Phương trình hóa học: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

b) Cứ 2 phân tử NaOH phản ứng tạo ra 1 phân tử Na2SO4

Cứ 2 phân tử NaOH phản ứng tạo ra 1 phân tử H2SO4.

Cứ 2 phân tử NaOH phản ứng tạo ra 2 phân tử H2O

Bài 16.7 trang 22 sách bài tập Hóa 8:

Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các chương trình hóa học sau:

a) ?Al(OH)3 → ? + 3H2O;

b) Fe + ?AgNO3 → ? + 2Ag;

c) ?NaOH + ? → Fe(OH)3 + ?NaCl

Lời giải:

a) 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O

b) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag;

c) 3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3NaCl

Bài 16.8 trang 22 sách bài tập Hóa 8:

Biết rằng, kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra chat nhôm sunfat Al2(SO4)3 và khí hidro.

a) Viết chương trình hóa học của phản ứng. Hiểu như thế nào về tỉ lệ số nguyên tử, số phân tư giữa các chất trong phản ứng?

b) Nếu có 6,02.1023 nguyên tử Al sẽ tác dụng được với bao nhiêu phân tử H2SO4 tạo ra bao nhiêu phân tử Al2(SO4)3 và bao nhiêu phân tử H2?

c) Cũng câu hỏi như trên, nếu có 3,01.1023 nguyên tử Al.

Lời giải:

a) PTHH của phản ứng:

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2

Cứ nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử H2SO4 tạo ra 1 phân tử Al2(SO4)3 và 3 phân tử H2.

b) Nếu có có 6,02.1023 nguyên tử Al sẽ tác dụng với:

Bài 16.8 trang 22 sách bài tập Hóa 8 | Giải sách bài tập Hóa 8
icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 24/07/2021