logo

Bài 10. Photpho

Bài 10. Photpho

Bài 10.1 trang 16 SBT Hóa 11: 

Photpho đỏ và photpho trắng giống nhau ở điểm nào?

A. Chúng đều không tan trong nước nhưng tan được trong benzen.

B. Chúng đều tác dụng dễ dàng với khí clo khi đốt nóng.

C. Chúng đều phát quang màu lục nhạt trong bóng tối.

D. Chúng đều gây bỏng nặng khi rơi vào ra.

Lời giải:

Đáp án: B.

Bài 10.2 trang 16 SBT Hóa 11: 

Nhận xét nào dưới đây là đúng?

A. Photpho có tính phi kim mạnh hơn nitơ.

B. Photpho đỏ và photpho trắng hoạt động hóa học với mức độ như nhau.

C. Ở nhiệt độ thường, photpho hoạt động hóa học tương đối mạnh còn nitơ thì trơ.

D. Photpho đỏ và photpho trắng có cấu tạo phân tử giống nhau.

Lời giải:

Đáp án: C.

Bài 10.3 trang 17 SBT Hóa 11: 

Hãy chọn nửa câu ở cột (II) ghép với nửa câu ở cột (I) để được câu phù hợp :

Cột (I)

Cột (II)

A. Nguyên tử photpho có ...

1. độ âm điện nhỏ hơn so với nguyên tố nitơ.

B. Nguyên tố photpho có ...

2. còn để trống, không có các electron.

C. Nguyên tử photpho có phân lớp 3 d ...

3. điện tích hạt nhân lớn hơn so với nguyên tử nitơ.

D. Ở trên 40oC, photpho trắng tự bốc cháy trong không khí ...

4. trong bóng tối.

E. Photpho đỏ chỉ bốc cháy trong không khí ...

5. khi đun nóng đến 250oC.

G. Ở nhiệt độ thường photpho trắng phát quang ...

6. nên phải ngâm trong nước.

7. Khi chiếu sáng.

Lời giải:

Đáp án: A-3; B-1; C-2; D-6; E-5; G-4.

Bài 10.4 trang 17 SBT Hóa 11: 

trong oxi lấy dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với 150,0 ml dung dịch NaOH 2,0 M. Sau phản ứng, trong dung dịch thu được có các muối :

A. NaH2PO4và Na2HPO4

B. Na2HPO4và Na3PO4

C. NaH2PO4và Na3PO4

D. Na3PO4.

Lời giải:

Đáp án: A.

Hướng dẫn:

4P + 5O2 → 2P2O5 (1)

P2O5 + 2NaOH + H2O → 2NaH2PO4 (2)

P2O5 + 4NaOH → 2NaH2PO4 + H2O (3)

P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O (4)

Số mol photpho: Bài 10.4 trang 17 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

Số mol NaOH: Bài 10.4 trang 17 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 2)

Sản phẩm tạo thành khi đốt photpho là P2O5.

Theo (1), số mol P2O5Bài 10.4 trang 17 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 3)

Ti lệ số mol NaOH và P2O5Bài 10.4 trang 17 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 4)

Tỉ lệ số mol nằm trong khoảng 2 và 4, do đó theo các phản ứng (2) và (3) trong dung dịch thu được có hai muối được tạo thành là NaH2PO4 và Na2HPO4.

Bài 10.5 trang 17 SBT Hóa 11: 

Xác định số oxi hoá của photpho trong các hợp chất và ion sau đây :

PH3, PO43−, H2PO4-, HPO42−, P2O3, PCl5, HPO3, H4P2O7.

Lời giải:

Số oxi hoá của photpho trong các hợp chất và ion :

PH3: -3;

PO43−: +5;

H2PO4-: +5;

HPO42−: +5;

P2O3: +3;

PCl5: +5;

HPO3: +5;

H4P2O7: +5.

Bài 10.6 trang 17 SBT Hóa 11: 

Viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:

Bài 10.6 trang 17 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

Lời giải:

(1) Bài 10.6 trang 17 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 2)

X là P

(2) 2P + 3Ca to→ Ca3P2

Y là Ca3P2

(3) Ca3P2 + 6HCl → 3CaCl2 + 2PH3

(4) 2PH3 + 4O2 to→ P2O5 + 3H2O

Z là P2O5

Bài 10.7 trang 17 SBT Hóa 11: 

Đốt cháy a gam photpho đỏ trong không khí lấy dư, rồi cho sản phẩm thu được vào 500,0 ml dung dịch H3PO4 85,00% (D = 1,7 g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nồng độ của dung dịch H3PO4 xác định được là 92,60%. Tính giá trị của a.

Lời giải:

Photpho cháy trong không khí lấy dư theo phản ứng :

4P       +       5O2       to→       2P2O5 (1)

4 mol (4 x 31,0 g)                    2 mol (2 x 1420,0 g)

P2O5 tác dụng với tạo thành H3PO4 theo phản ứng :

P2O5       +       3H2O       →       2H3PO4 (2)

1 mol (142,0 g)                    2 mol (2 x 98,0 g)

Theo phản ứng (1): 4 x 31,0 g P tạo ra 2 x 142,0 g P2O5

a g P tạo ra Bài 10.7 trang 17 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

Theo các phản ứng (1) và (2) :

4 x 31,0 (g) P tạo ra 4 x 98,0 (g) H3PO4

a (g) P tạo ra Bài 10.7 trang 17 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 2)

Khối lượng H3PO4 có trong 500,0 ml dung dịch 85,00% :

Bài 10.7 trang 17 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 3)

Khối lượng H3PO4 sau khi đã hoà tan P2O5: 722,5 g + 3,16 x a g.

Khối lượng của dung dịch H3PO4 sau khi đã hoà tan P2O5:

500,0 x 1,7 g + 2,29 x a g = 850,0 g + 2,29 x a g

Ta có phương trình về nồng độ phần trăm của dung dịch H3PO4:

Bài 10.7 trang 17 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 4)

Giải phương trình được a = 62,16 g photpho.