logo

Giải Địa lí 9 Cánh diều Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

icon_facebook

Mở đầu trang 109 Giải Địa lí 9 Cánh diều Bài 2 Địa Lí 9: Các nhân tố kinh tế - xã hội và tự nhiên tác động đã tạo nên đặc điểm phân bố dân cư, quần cư ở từng khu vực hay từng quốc gia. Vậy ở Việt Nam, phân bố dân cư có đặc điểm gì? Giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn có sự khác biệt như thế nào?

Lời giải:

* Đặc điểm phân bố dân cư ở Việt Nam:

- Việt Nam là quốc gia đa dân tộc, phân bố trên khắp lãnh thổ Việt Nam. Trong đó dân tộc Kinh chiếm đa số, tập trung chủ yếu ở đồng bằng, ven biển và trung du, các dân tộc thiểu số phân bố rải rác, chủ yếu ở trung du và miền núi. Phân bố dân cư ở nước ta có sự thay đổi theo không gian và thời gian.

* Sự khác nhau giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn:

- Quần cư thành thị có nhiều chức năng liên quan tới kinh tế, chính trị, văn hóa, công nghệ,... gắn liền với hoạt động công nghiệp và dịch vụ. Quần cư thành thị tập trung với mật độ cao, kiến trúc cảnh quan phổ biến là nhà cao tầng, cùng với các kiểu kiến trúc độc đáo.

- Quần cư nông thôn gắn liền với các hoạt động nông - lâm - ngư nghiệp, thủ công nghiệp và dịch vụ nhỏ. Các khu vực nông thôn ngày càng phát triển do ảnh hưởng của công nghiệp hóa và đô thị hóa. Quần cư nông thôn phân chia thành các đơn vị hành chính nhỏ như làng, xã, buôn, bản,... có chức năng chủ yếu là trung tâm hành chính và văn hóa.

Câu hỏi trang 111 Địa Lí 9: Dựa vào thông tin và hình 2.1, 2.2, hãy rút ra đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta.

Lời giải:

Mật độ dân số nước ta 2021 là 297 người/km2, thuộc nhóm nước có mật độ dân số cao trong khu vực.

- Phân bố dân cư có sự thay đổi theo thời gian: những năm gần đây mật độ dân số ngày càng tăng.

- Phân bố cư có sự khác nhau theo không gian:

+ Giữa đồng bằng với trung du và miền núi: dân cư tập trung ở đồng bằng cao hơn trung du và miền núi.

+ Giữa các vùng: các vùng có mật độ dân số cao là Đồng bằng sông Hồng (1091 người/ km2), Đông Nam Bộ (778 người/ km2); vùng có mật độ dân số thấp là Tây Nguyên (111 người/ km2), Trung du và miền núi Bắc Bộ (136 người/ km2).

+ Giữa thành thị và nông thôn: năm 2021, tỉ lệ dân thành thị là 37,1%, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9%. Hà Nội (4375 người/ km2) và TP Hồ Chí Minh (2480 người/ km2) có mật độ dân số cao nhất cả nước

Câu hỏi trang 111 Địa Lí 9: Đọc thông tin, hãy trình bày sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn ở Việt Nam.

Lời giải:

Sự khác nhau giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn:

- Quần cư thành thị có nhiều chức năng liên quan tới kinh tế, chính trị, văn hóa, công nghệ,... gắn liền với hoạt động công nghiệp và dịch vụ. Quần cư thành thị tập trung với mật độ cao, kiến trúc cảnh quan phổ biến là nhà cao tầng, cùng với các kiểu kiến trúc độc đáo.

- Quần cư nông thôn gắn liền với các hoạt động nông - lâm - ngư nghiệp, thủ công nghiệp và dịch vụ nhỏ. Các khu vực nông thôn ngày càng phát triển do ảnh hưởng của công nghiệp hóa và đô thị hóa. Quần cư nông thôn phân chia thành các đơn vị hành chính nhỏ như làng, xã, buôn, bản,... có chức năng chủ yếu là trung tâm hành chính và văn hóa.

Luyện tập 1 trang 111 Địa Lí 9: Lập sơ đồ hệ thống hóa đặc điểm phân bố dân cư Việt Nam.

Lời giải:

Vận dụng 2 trang 111 Địa Lí 9: Địa phương nơi em sinh sống thuộc loại hình quần cư nào? Hãy tìm hiểu và viết một đoạn văn ngắn về loại hình quần cư đó.

Lời giải:

- Địa phương em thuộc loại hình quần cư:

+ Quần cư thành thị

+ Quần cư nông thôn

- Ví dụ Đặc điểm quần cư thành thị ở địa phương em:

+ Mật độ dân số rất cao

+ Nhà cửa, đường xá san sát

+ Chung cư cao tầng phổ biến

+ Chức năng: Hoạt động công nghiệp và dịch vụ

+ ...

icon-date
Xuất bản : 20/09/2024 - Cập nhật : 21/09/2024

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads