Câu 1:
Vẽ trên cùng một hệ tọa độ các đồ thị thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp nói trên.
Lời giải:
- Xử lý số liệu:
Bảng số liệu thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp của thế giới qua các năm. (đơn vị: %).
Năm |
1950 |
1960 |
1970 |
1980 |
1990 |
2005 |
Than |
100 |
143 |
161 |
207 |
186 |
291 |
Dầu mỏ |
100 |
201 |
447 |
586 |
637 |
746 |
Điện |
100 |
238 |
513 |
823 |
1224 |
1535 |
Thép |
100 |
183 |
314 |
361 |
407 |
460 |
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp của thế giới qua các năm.
Câu 2:
Nhận xét biểu đồ:
- Đây là các sản phẩm của ngành công nghiệp nào?
- Nhận xét đồ thị biểu diễn của từng sản phẩm (tăng, giảm và tốc độ tăng giảm qua các năm như thế nào).
- Giải thích nguyên nhân
Lời giải:
- Đây là các sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng và luyện kim.
- Than có tốc độ tăng trưởng thấp và có sự biến động qua các giai đoạn, giai đoạn 1950 – 1980 tăng khá đều, đến giai đoạn 1980 – 1990 bị chững lại do một phần cũng là nguồn năng lượng đang dần cạn kiệt, có các nguồn năng lượng khác bổ sung thay thế. Đến giai đoạn 1990 – 2005 tốc độ tăng trở lại do nhiều ngành công nghiệp phát triển và sử dụng than.
- Dầu mỏ tăng khá đều và nhanh hơn than do có nhiều ưu điểm, nhiệt lượng lớn, không sinh tro bụi, dễ nạp nhiên liệu, tiện dụng hơn, phục vụ đắc lực cho ngành công nghiệp hóa chất.
- Điện có tốc độ tăng nhanh và mạnh nhất, đây là ngành công nghiệp độc quyền, thiết yếu trong cuộc sống. Sự tăng trưởng mạnh mẽ vượt bậc so với các nguồn năng lượng khác cho thấy được điện chiếm vị trí vô cùng quan trọng trong cuộc sống.
- Thép là sản phẩm của ngành luyện kim đen, được sử dụng rộng rãi trong đời sống, nhất là trong các ngành công nghiệp như: cơ khí, xây dựng. Từ năm 1950 đến nay tốc độ tăng trưởng khá đều và ổn định.
Tham khảo toàn bộ: Giải Địa 10