Kiến thức về FeO: FeO là oxit gì? Tính chất vật lí, hóa học, điều chế, ứng dụng của FeO
- Sắt (II) oxit (FeO) là oxit bazo. Sắt (II) oxit là hợp chất tạo bởi một nguyên tố Fe và một nguyên tử oxi.
- Công thức phân tử: FeO.
- Công thức cấu tạo: Fe=O
- FeO là chất rắn màu đen, không có trong tự nhiên.
- Không tan trong nước.
+ Là oxit bazơ:
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2
FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O
+ FeO là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh: H2, CO, Al → Fe:
FeO + H2 → Fe + H2O (to)
FeO + CO → Fe + CO2 (to)
3FeO + 2Al → Al2O3 + 3Fe (to)
+ FeO là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:
4FeO + O2 → 2Fe2O3
3FeO + 10HNO3 loãng → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
- Nhiệt phân Fe(OH)2 trong môi trường không có không khí
Fe(OH)2 → FeO + H2O
- Nung FeCO3 trong điều kiện không có không khí
FeCO3 → FeO + CO2
- FeO là hợp chất quan trọng để tác dụng với chất khử mạnh sản xuất ra sắt.
- FeO trong vật liệu gốm có thể được hình thành bởi phản ứng khử sắt(III) oxit trong lò nung. Khi sắt ba đã bị khử thành sắt hai trong men thì rất khó oxy hoá trở lại. Hầu hết các loại men sẽ có độ hoà tan sắt hai khi nung chảy cao hơn khi ở trạng thái rắn do đó sẽ có sắt oxit kết tinh trong men khi làm nguội, môi trường oxy hoá hay khử.