logo

Đọc hiểu Tạm biệt Huế của Thu Bồn (Trắc nghiệm)

Đọc văn bản sau:

TẠM BIỆT HUẾ
(Thu Bồn)

Bởi vì em dắt anh lên những ngôi đền cổ, 
Chén ngọc giờ chìm dưới đáy sông sâu. 
Những lăng tẩm như hoàng hôn chống lại 
ngày quên lãng,
Mặt trời vàng và mắt em nâu …

Xin chào Huế một lần anh đến,
Để ngàn lần anh mãi nhớ trong mơ.
Em rất thực nắng thì mờ ảo,
Xin đừng lầm em với cố đô.

Áo trắng hỡi thuở tìm em không thấy,
Nắng minh mang mấy nhịp Tràng Tiền.
Nón rất Huế nhưng đời không phải thế,
Mặt trời lên từ phía nón em nghiêng. 

Nhịp cầu cong và con đường thẳng 
Một đời anh tìm mãi Huế nơi đâu? 
Con sông dùng dằng, con sông không chảy 
Sông chảy vào lòng nên Huế rất sâu!

Tạm biệt Huế với em là vĩnh biệt, 
Hải Vân ơi xin Người đừng tắt ngọn sao khuya. 
Tạm biệt nhé với chiếc hôn thầm lặng, 
Anh trở về hóa đá phía bên kia.

(Huế, 1980) 

Đọc hiểu Tạm biệt Huế của Thu Bồn (Trắc nghiệm)

Đọc hiểu Tạm biệt Huế (Thu Bồn)

Câu 1. Nhân vật trữ tình trong bài thơ có thể là:  

A. Thành phố Huế 
B. Con người Huế 
C. Nhân vật “anh” (Có thể là tác giả)  
D. Nhân vật “em” (Có thể là người con gái trong mộng của tác giả)   

Câu 2. Đối tượng trung tâm được tác giả thể hiện cảm xúc trong bài thơ là:    

A. Thành phố Huế với các hình tượng tiêu biểu của thành phố 
B. Thành phố Huế 
C. Người tác giả yêu thương 
D. Kỉ niệm của tác giả với thành phố Huế 

Câu 3. Những hình ảnh về Huế và đặc trưng của Huế được tác giả thể hiện trong bài thơ là:  

A. Ngôi đền cổ, điện Hòn Chén, lăng tẩm, kinh thành Huế, Tràng Tiền, dòng sông (Hương), nón, Hải Vân B. Ngôi đền cổ, điện Hòn Chén, lăng tẩm, cố đô, áo (dài) trắng, Tràng Tiền, dòng sông (Hương), nón, Hải Vân  
C. Ngôi đền cổ, chén ngọc, lăng tẩm, cố đô, Tràng Tiền, dòng sông (Hương), nón, Hải Vân  
D. Ngôi đền cổ, chén ngọc, lăng tẩm, kinh đô, cầu Tràng Tiền, sông Hương

Câu 4. Bài thơ trên thuộc thể thơ:  
A. Lục bát 
B. Tự do 
C. Thất ngôn bát cú Đường luật 
D. Thơ Mới

Câu 5. Biện pháp tu từ trong câu thơ sau là gì?   

Con sông dùng dằng con sông không chảy
Sông chảy vào lòng nên Huế rất sâu 

A. Biện pháp tu từ nhân hóa
B. Biện pháp tu từ điệp từ 
C. Biện pháp tu từ hoán dụ 
D. Biện pháp tu từ so sánh 

Câu 6. Cảm xúc chủ đạo của bài thơ trên là:     

A. Tình cảm triền miên trong lưu luyến của người sắp xa Huế.
B. Sự nuối tiếc nhớ nhung khi phải xa Huế 
C. Niềm yêu thương Huế đậm đà, sâu sắc 
D. Sự nuối tiếc những kỉ niệm với người thương tại Huế  

Câu 7. Yếu tố tượng trưng trong bài thơ được thể hiện ở hình ảnh nào sau đây:     

A. Nắng minh mang mấy nhịp Tràng Tiền.
B. Anh trở về hóa đá phía bên kia   
C. Nhịp cầu cong và con đường thẳng 
D. Nón rất Huế nhưng đời không phải thế,

Câu 8. Chỉ ra và nêu tác dụng câu hỏi tu từ trong câu thơ: “Một đời anh tìm mãi Huế nơi đâu?”

Câu 9. Lựa chọn và phân tích một yếu tố tượng trưng trong bài thơ mà em ấn tượng   

Câu 10. Hình ảnh 

“Con sông dùng dằng, con sông không chảy
Sông chảy vào lòng nên Huế rất sâu!”  trong văn bản Tạm biệt Huế có gì khác so với hình ảnh dòng sông Hương trong bài Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mạc Tử sau đây:
“Gió theo lối gió, mây đường mây
Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay.”


Trả lời câu hỏi đọc hiểu Tạm biệt Huế

Câu 1. C

Nhân vật trữ tình trong bài thơ Tạm biệt Huế có thể là Nhân vật “anh” (Có thể là tác giả)

Câu 2. A

Đối tượng trung tâm được tác giả thể hiện cảm xúc trong bài thơ Tạm Biệt Huế là: Thành phố Huế với các hình tượng tiêu biểu của thành phố như: lăng tẩm, ngôi đền cổ, nhịp cầu,...

Câu 3. B

Những hình ảnh về Huế và đặc trưng của Huế được tác giả thể hiện trong bài thơ là: Ngôi đền cổ, điện Hòn Chén, lăng tẩm, cố đô, áo (dài) trắng, Tràng Tiền, dòng sông (Hương), nón, Hải Vân 

Câu 4. B

Bài thơ Tạm Biệt Huế thuộc thể thơ tự do (không quy định về sỗ chữ trong câu, không gieo vần,....)

Câu 5. A

Biện pháp tu từ trong câu thơ Con sông dùng dằng con sông không chảy/ Sông chảy vào lòng nên Huế rất sâu  là Biện pháp tu từ nhân hóa (dùng từ chỉ người để chỉ con sông: dùng dằng, chảy vào lòng, sâu)

Câu 6. A

Cảm xúc chủ đạo của bài thơ trên là: Tình cảm triền miên trong lưu luyến của người sắp xa Huế (ngay từ tiêu đề bài thơ: Tạm biệt Huế)

Câu 7. B

Yếu tố tượng trưng trong bài thơ được thể hiện ở hình ảnh "Anh trở về hóa đá phía bên kia"  

Câu 8. 

Tác dụng: 

- Tăng sức gợi cảm cho câu thơ.

- Giúp nhà thơ thể hiện nỗi băn khoăn, trăn trở, day dứt khi sắp phải rời xa Huế, đồng thời nó là cái cớ, là lí do để nhà thơ nhấn mạnh cho hai câu thơ tiếp theo của mình, đẩy cảm xúc dâng lên cao trào

Câu 9.

- Yếu tố tượng trưng được thể hiện trong câu thơ: Anh trở về hóa đá phía bên kia

- Hình ảnh “anh” – nhân vật trữ tình không phải là “hóa đá” – mà cả câu thơ lấy từ tích cổ, thể hiện niềm mong ngóng đợi chờ, cũng có phần đau đớn khi phải rời xa tạm biệt thành phố Huế.

Câu 10. 

Hình ảnh dòng nước xuất hiện trong thơ của Hàn Mặc Tử mang nỗi buồn sâu thẳm (buồn thiu). Dòng nước buồn chính là tâm trạng của tác giả lúc này đang buồn không giấu sau cho nổi. Ông cô đơn, đau đớn, xót xa trước một thành phố đẹp mộng mơ.

Khác hẳn với Hàn Mặc Tử thì hai câu thơ trong bài Tạm Biệt Huế lại "dùng dằng" "không chảy" ám chỉ sự bịn rịn, lưu luyến không muốn rời xa. Đồng thời, thể hiện tình cảm sâu nặng của nhà thơ với con sông Hương chảy qua đất Huế khi sắp rời ra nơi này.

icon-date
Xuất bản : 01/03/2024 - Cập nhật : 01/03/2024