Đọc hiểu: my name is phil. i'm from canada
"My name is Phil. I'm from Canada. I'm living in a flat in Ho Chi Minh City, where I am taking Vietnamese course. It's my first time abroad. I am sharing the flat with another student called Dey We have known each other for just some months, since we entered the flat. Dev is from Germany We study in the same group. Dad had studied Vietnamese before he came here. So he can speak a little Vietnamese. We go to class in the morning, so in the afternoon we have time to work in groups Dev helps me a lot not only in my study but also in my daily life. We often practice speaking Vietnamese and do our homework together. Thanks to his help. I have made big progress in speaking and listening as well. Last week we had a test and I did a really good job. Our papers will be returned
tomorrow. And I hope that we will get good marks. I'm very happy to have a friend like Dev."
1. This is the second time Phil has been in a foreign country.
2. In Phil's opinion, Dev is a helpful friend.
3. Dev can speak Vietnamese better than Phil.
4. In the morning they have time to work in groups.
5. Phil is now in...........
A. Canada
B. Hanoi
C. Germany
D. Vietnam
6. Phil did very ............. on the test paper last week.
A. well
B. badly
C. carefully
D. carelessly
Tên tôi là Phil. Tôi đến từ Canada. Tôi đang sống ở một căn hộ ở thành phố Hồ Chí Minh, nơi tôi đang tham gia khóa học Việt Nam. Đây là lần đầu tiên tôi ra nước ngoài. Tôi đang chia sẻ căn hộ với một học sinh khác có tên là Dey chúng tôi có Được biết đến nhau chỉ trong vài tháng, vì chúng tôi vào căn hộ. Dev đến từ Đức chúng tôi học cùng một nhóm. Bố đã học Việt Nam trước khi ông đến đây. Vì vậy, vào buổi chiều, chúng tôi có thời gian để làm việc theo nhóm Dev giúp tôi rất nhiều không chỉ trong nghiên cứu mà còn trong cuộc sống hàng ngày của tôi. Chúng tôi thường thực hành nói tiếng Việt và làm bài tập về nhà của chúng tôi. Cảm ơn sự giúp đỡ của anh ấy. Nói và nghe cũng như vậy. Tuần trước chúng tôi đã có một bài kiểm tra và tôi đã làm rất tốt. Giấy tờ của chúng tôi sẽ được trả lại
Ngày mai. Và tôi hy vọng rằng chúng tôi sẽ nhận được điểm tốt. Tôi rất vui khi có một người bạn như Dev. "
1. This is the second time Phil has been in a foreign country.(Đây là lần thứ hai Phil ở nước ngoài.)
=> False. Đoạn văn đề cập đến lần đầu tiên Phil của Phil ra nước ngoài.
2. In Phil's opinion, Dev is a helpful friend. (Theo ý kiến của Phil, Dev là một người bạn hữu ích)
=> True. Phil bày tỏ lòng biết ơn đối với sự giúp đỡ của Dev, chỉ ra rằng Dev là một người bạn hữu ích theo quan điểm của anh ấy.
3. Dev can speak Vietnamese better than Phil.( Dev có thể nói tiếng Việt tốt hơn Phil)
=> True. Đoạn văn không nêu rõ điều này, nhưng xem xét Dev đã nghiên cứu về người Việt Nam trước khi đến và giúp Phil với việc học và cuộc sống hàng ngày, có khả năng Dev có thể nói tiếng Việt tốt hơn Phil
4. In the morning they have time to work in groups.( Vào buổi sáng, họ có thời gian để làm việc theo nhóm)
=> True. Phil đề cập đến việc họ có thời gian để làm việc theo nhóm vào buổi chiều sau khi tham gia các lớp học vào buổi sáng.
5.Phil is now in...........( Phil hiện đang ở ...........)
A. Canada
B. Hà Nội
C. Đức
D. Việt Nam
=> Đáp án D. Phil is currently in Ho Chi Minh City, Vietnam.
6.Phil did very ............. on the test paper last week.( Phil đã làm rất ............. trên giấy kiểm tra tuần trước.)
A. Tốt
B. xấu
C. cẩn thận
D. bất cẩn
=> Đáp án A. Phil đề cập đến việc làm một công việc thực sự tốt trên bài kiểm tra tuần trước, cho thấy một kết quả tích cực.