logo

Đề thi Học kì 2 Vật lý 7 có đáp án - Đề 4


Đề thi Học kì 2 Vật lý 7 có đáp án - Đề 4


ĐỀ BÀI

Câu 1: (2,0 điểm)

a. Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện ? Cho ví dụ về chất dẫn điện chất cách điện (mỗi loại cho 3 ví dụ).

b. Cơ thể người dẫn điện hay cách điện ?

c. Không khí ở điều kiện bình thường là cách điện, nhưng có những điều kiện đặc biệt thì không khí dẫn điện. Em hãy cho ví dụ chứng minh điều này.

Câu 2: (2,5 điểm)

a. Dòng điện có những tác dụng nào? Mỗi tác dụng hãy cho ví dụ ứng dụng.

b. Mỗi tác dụng của dòng điện được ứng dụng có ích vào thiết bị điện phục cho cuộc sống. Tuy nhiên, bên cạnh tác dụng có ích đó còn có tác dụng không có ích đối với một số thiết bị điện, em hãy nêu ví dụ minh họa.

Câu 3: (1,5 điểm)

a. Cường độ dòng điện là đại lượng cho biết gì ? Nêu đơn vị đo, dụng cụ đo Cường độ dòng điện.

b. Một bóng đèn đang sáng với hiệu điện thế 2,5V. Nếu ta tăng hiệu điện thế lên 3V thì độ sáng của đèn sẽ như thế nào?

Câu 4: (2,0 điểm)

a. Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì ? Hãy nêu ý nghĩa của số 9V trên một pin.

b. Hai bóng đèn giống nhau có ghi 2,5V được mắc nối tiếp vào nguồn điện 6V. Vậy hai bóng đèn có sáng bình thường không ? Vì sao ?

Câu 5: (2,0 điểm)

Đoạn mạch điện gồm: 2 pin nối tiêp; khoá K; 2 đèn Đ1, Đ2 giống nhau mắc nối tiếp và đang sáng.

a. Vẽ sơ đồ mạch điện.

b. Biết cường độ dòng điện qua đèn Đ1 là I1=0,1 A . Tính cường độ dòng điện qua đèn Đ2 (I2) và qua đoạn mạch nối tiếp (I).

c. Cho hiệu điện thế của nguồn là U = 6,0 V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 (U1) và Đ2(U2).


ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

Câu Nội dung trả lời Điểm
1 (2,0 điểm) a) Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Ví dụ: đồng, chì, vàng, bạc..
Chất các điện là chất không cho dòng điện đi qua. Ví dụ: Nước nguyên chất, gỗ khô, sứ, thuỷ tinh, nhựa…
1,0
b) Dẫn điện 0,5
c) Ví dụ như khi không khí ẩm, có sự phóng điện từ những đám mây xuống đất hoặc khi đứng gần đường dây cao thế. 0,5
2 (2,5 điểm) a) Dòng điện gây ra các tác dung: Nhiệt, phát sáng, từ, hóa, sinh lí. 0,75
+ Ứng dụng tác dụng nhịêt: Làm Nồi cơm điện, bàn ủi điện, bếp điện, bóng đèn dây tóc. 1,25
+ Ứng dụng tác dụng phát sáng: Làm sáng bóng đèn bút thử địên, đèn LED có trong rađiô, điện thoại, tivi..
+ Ứng dụng tác dụng từ: Làm nam châm điện, loa điện..
+ Ứng dụng tác dụng hoá học: mạ vàng ,mạ bạc....
+ Ứng dụng tác dụng sinh lý: Châm cứu điện, sốc điên.
c)Tác dụng nhiệt không có ích đối với quạt điện, máy bơm nước... 0,5
Tác dụng sinh lí của dòng điện gây nguy hiểm tính mạng người và động vật.
3 (1,5 điểm) a) Cường độ dòng điện là đại lượng cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện. Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn và ngược lại. 1,0
Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A) hoặc miliampe ( mA)
Dụng cụ đo cường độ dòng điện là là ampe kế.
b) Đèn sáng hơn. 0,5
4 (2,0 điểm) a) Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi chưa mắc vào mạch. 0,75
- Trên pin có 9 V nghĩa là hiệu điện thế giữa hai cực của pin khi chưa mắc vào mạch là 9 V. 0,5
b) Không sáng bình thường 0,25
Vì:
U sửdung = Ui + Ư2 = 6 V ^Ư1 = Ư2 = 3V Uđm = 2,5 V
U sửdụng > Uđm ^Hai bóng đèn không sáng bình thường.
0,5
5 (2,0 điểm) a)  Đề thi Học kì 2 Vật lý 7 có đáp án - Đề 4 | 45 đề thi Học kì 2 Vật lý 7 hay nhất
(HS vẽ công tắc mở trừ 0,25 đ)
1,0
b) I2 = I = 0,1 A 0, 5
 c) Đề thi Học kì 2 Vật lý 7 có đáp án - Đề 4 | 45 đề thi Học kì 2 Vật lý 7 hay nhất 0, 5

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021