A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7 điểm)
Câu 1: (2 đ)
Vật đặt trên sàn nằm ngang, chịu tác dụng lực F = 10N theo phương ngang (bỏ qua ma sát ). Tính độ biến thiên động lượng trong thời gian 5 giây.
Câu 2: (4 đ)
Một vật có khối lượng 1kg trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng cao h= 5m góc nghiêng 300, ma sát không đáng kể.
a)Tính vận tốc vật tại B (chân mặt phẳng nghiêng), g= 10m/s2
b) Qua mặt phẳng nghiêng vật tiếp tục trượt trên mặt sàn nằm ngang BC có hệ số ma sát μ=0,1. Tính quảng đường tối đa vật trượt được trên BC.
Câu 3: (1 đ)
Lượng khí xác định giữ trong bình thể tích không đổi ở 00C, áp suất 5atm. Tính áp suất khí trong bình nếu tăng nhiệt độ lên đến 2730C.
B. PHẦN TỰ CHỌN: (3 điểm) (Học sinh được quyền chọn một trong hai phần sau )
4A. (chương trình nâng cao)
Hai bình thể tích V1=V; V2=2V thông với nhau nhưng cách nhiệt với nhau (hình vẽ). Ban đâu các bình chứa khí ở nhiệt độ T0 và áp suất P0= 1atm. Giữ nhiệt độ T1 = T0 nâng nhiệt độ bình 2 lên T2=2T0 tính áp suất P mới.
4B. (chương trình chuẩn)
Một lượng khí trong xilanh giữ không đổi bằng píttông áp suất 3.105N/m2, có thể tích 8 lít sau khi đun nóng đẳng áp. Khí nở ra có thể tích 10 lít (hình vẽ).
a)Tính công khí thực hiện được.
b) Tính độ biến thiên nội năng của khí biết khi nung nóng khí nhận được nhiệt lượng 1000J.
Câu |
Lời giải |
Điểm |
Câu 1 (2,0 điểm) |
- Độ biến thiên động lượng của vật: Δp = F.Δt - Thay số: Δp = F.Δt =10.5 = 50(kg.m.s-1) |
1,0đ 1,0đ |
Câu 2 ( 4,0 điểm) |
a. – Chọn B làm mốc tính thế năng - Vì lực ma sát không đáng kể ⇒ cơ năng được bảo toàn - Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta có WA=WB - - Thay số ta có: b. – Gọi BC là quãng đường tối đa vật trượt được. Ta có vC=0 - WđC – WđB =Ams |
0,5đ 0,5đ 0,5đ
0,5đ
0,5 đ
0.5 đ
0,5 đ
0,5 đ |
Câu 3 ( 1,0 điểm) |
- Vì thể tích không đổi. Áp dụng định luật Sac lơ ta có:
|
0,5 đ
0,5 đ
|
Câu 4A ( 3,0 điểm) |
- Gọi số mol khí lí tưởng là n. - Áp dụng phương trình Cla-pê- rôn – Men - đê- lê- ép, ta có:
- Gọi số mol khí sau biến đổi của hai bình là n1 và n2 ta có: - Xét bình 1: - Xét bình 2: - Từ (1), (2) và (3) ta có: n = n1 + n2 ⇔ p = 1,5 (atm) |
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ |
Câu 4B (3,0 điểm) |
a. Gọi diện tích của pít tông là S. Chiều cao của cột khí ban đầu là h1, lúc sau là h2. - Lực do khối khí tác dụng lên pít tông là: F = p.S - Công do chất khí thực hiện được là: A= F.(h2-h1) = p.(h2S -h1S) = p(V2-V1) - Vậy công do chất khí thực hiện được là: A= 3.105(10 – 8).10-3 = 600(J) b. Áp dụng nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực học ta có: ΔU = A + Q (1) - Vì khí nhận nhiệt lượng nên Q>0. Q =1000J - Vì khí thực hiện công nên A < 0. A = - 600J - Từ (1) ta có: ΔU = -600 + 1000 = 400(J) |
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ 0,25đ 0,25đ 0,5 đ |
Ghi chú: Học sinh có cách giải khác đúng. Giám khảo vẫn cho điểm thành phần tối đa cho từng phần đó.