I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: Tập tính tự vệ của cóc tía, nhái bầu khi gặp kẻ thù là:
A. Dọa nạt. B. Ẩn nấp. |
C. Trốn chạy. D. Giả chết. |
Câu 2: Tim của Cá sấu có mấy ngăn:
A. 1 ngăn. B. 4 ngăn. |
C. 2 ngăn D. 3 ngăn |
Câu 3: Động vật nào có hình thức sinh sản vô tính mọc chồi:
A. Trùng giày C. Cá |
B. Thủy tức D. Ếch |
Câu 4: Không thuộc các biện pháp đấu tranh sinh học là sử dụng:
A.Thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật gây hại.
B. Thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu hại.
C. Sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sâu hại.
F. Vi khuẩn lây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại.
Phần II: Điền từ (2 điểm)
Đà điểu Phi, đà điểu Mĩ và đà điểu Úc là các đại diện thuộc nhóm (1)………………… Chim hoàn toàn không biết (2) …………, có cánh ngắn, yếu, (3) ………cao, to, khỏe, có ba hoặc bốn ngón, thích nghi với tập tính (4)…………… trên thảo nguyên và sa mạc khô nóng.
Ếch có hệ tuần hoàn kín gồm hai vòng tuần hoàn: (5) ………………… và (6) ..………………, tim ba ngăn (7) … tâm nhĩ và (8) … tâm thất, máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
Phần III: Tự luận (6 điểm)
Câu 1: Nêu vai trò của lớp Lưỡng cư trong thực tiễn? Cho ví dụ? (1,5 điểm)
Câu 2: (3,5 điểm)
a. Trình bày đặc điểm của cây phát sinh giới động vật ? (2 điểm)
b. Em hãy sắp xếp các động vật sau theo bậc thang tiến hóa: Voi, Gà rừng, Cá chép, Khỉ, Cá cóc Tam Đảo, Cá sấu. (1,5 điểm)
Câu 3: Môi trường đới lạnh gồm những vùng lục địa và đại dương ở gần hai vùng cực, có khí hậu lạnh, đóng băng gần như quanh năm. Mùa hè rất ngắn và mùa đông dài, sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai mùa lên tới – 40°C. Thảm thực vật nghèo nàn, cây cối thưa thớt, thấp lùn. Khí hậu vô cùng khắc nghiệt nên chỉ có một số ít các loài động vật tồn tại như: Gấu trắng, Cú tuyết, Cáo, Chồn, Chim cánh cụt …
Những loài động vật trên có những đặc điểm gì giúp chúng thích nghi với môi trường đới lạnh? (1 điểm)
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng HS được 0,5đ
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
D |
B |
B |
C |
Phần II: Điền từ (2 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng HS được 0,25đ
Ô trống số |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
Chim chạy |
Bay |
Chân |
Chạy nhanh |
Ô trống số |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
Vòng tuần hoàn phổi |
Vòng tuần hoàn cơ thể |
Hai (2) |
Một (1) |
Phần III: Tự luận (6 điểm)
Câu hỏi |
Đáp án và thang điểm |
Câu 1 1,5 điểm |
* Vai trò của Lưỡng cư đối với con người. + Làm dược liệu: …. + Làm đồ mĩ nghệ trang trí: ….. + tiêu diệt sâu bọ gây hại: …. - Có hại: 0,5 điểm + Một số loại có độc, tấn công người và vật nuôi: …. |
Câu 2 3,5 điểm |
* Đặc điểm của cây phát sinh giới động vật: 2 điểm Cây phát sinh là một sơ đồ hình cây phát sinh những nhánh từ một gốc chung (tổ tiên chung). Các nhánh ấy lại phát sinh những nhánh nhỏ hơn từ những gốc khác nhau và tận cùng bằng một nhóm động vật. Kích thước của các nhánh trên cây phát sinh càng lớn bao nhiêu thì số loài của nhánh đó càng nhiều bấy nhiêu. Các nhóm có cùng nguồn gốc có vị trí gần nhau thì có quan hệ họ hàng gần với nhau hơn. (HS trả lời câu hỏi có thể sắp xếp theo số thứ tự tăng dần hoặc đánh mũi tên) Các động vật được sắp xếp theo bậc thang tiến hóa như sau: Cá chép => Cá cóc Tam Đảo => Cá sấu => Gà rừng => Voi => Khỉ. |
Câu 3 1 điểm |
* Cấu tạo: (0,5đ) Bộ lông rậm và lớp mỡ dưới da rất dày để giữ nhiệt cho cơ thể và dự trừ năng lượng chống rét (gấu trắng, hải cẩu, cá voi, chim cánh cụt...). - Nhiều loài (chồn, cáo, cú trắng) về mùa đông có bộ lông màu trắng đề lần với tuyết, che mắt kẻ thù. * Tập tính: (0,5 đ) - Nhiều loài chim, thú có tập tính di cư tránh rét. - Hiện tượng ngủ suốt mùa đông (gấu trắng) để tiết kiệm nâng lượng. - Hoạt động chủ yếu vào ban ngày trong các ngày hè để tận dụng nguồn nhiệt. |