logo

Đề thi Học kì 2 Hóa 9 có đáp án - Đề 19


Đề thi Học kì 2 Hóa 9 có đáp án - Đề 19


ĐỀ BÀI

I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi ra giấy thi: Ví dụ: 1 - A, 2 - B, …

Câu 1. Dãy nào sau đây gồm các chất đều là hidrocacbon?

A. C2H4, CH4, C2H5Cl.                  

B. CH4, C2H2, C3H7Cl.

C. C2H6, C4H10, C2H4.                 

D. C2H6O, C3H8, C2H2.

Câu 2. Để làm sạch khí CH4 có lẫn khí CO2, có thể dẫn hỗn hợp khí qua lượng dư

A. dung dịch Ca(OH)2.                   

B. dung dịch H2SO4.

C. bột CuO (nung nóng).               

D. dung dịch Br2.

Câu 3. Hidrocacbon X có số nguyên tử hidro bằng số nguyên tử cacbon, không tham gia phản ứng cộng hợp brom. Chất X có thể là

A. benzen.                     

B. etilen.                           

C. axetilen.               

D. metan.

Câu 4. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính kim loại giảm dần?

A. K, Na, Mg, Al.                       

B. Na, Mg, Al, K.                   

C. Al, K, Na, Mg.                 

D. Mg, K, Al, Na.

Câu 5. Sản phẩm của phản ứng trùng hợp etilen là

A. PP (polipropylen).                      

B. PVC (poli(vinyl clorua)).

C. TNT (trinitrotoluen).                   

D. PE (polietilen).

Câu 6. Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có

A. một liên kết ba.                          

B. một liên kết đơn.             

C. hai liên kết đôi.                           

D. một liên kết đôi.

Câu 7. Chất nào sau đây không tham gia phản ứng cộng?

A. Metan.                      

B. Benzen.                      

C. Etilen.                   

D. Axetilen.

Câu 8. Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng với axit axetic?

A. Fe, KCl, C2H5OH.                   

B. KOH, HCl, Mg.

C. CaCO3, CuO, NaOH.                

D. Na2CO3, Cu, NaOH.

Câu 9. Cho 9,00 gam axit axetic tác dụng với lượng dư rượu etylic (có H2SO4đặc làm xúc tác), thu được 11,88 gam etyl axetat. Hiệu suất (%) của phản ứng tạo thành este là

A. 85.                        

B. 90.                          

C. 75.                         

D. 80.

Câu 10. Metan và etilen đều tham gia phản ứng

A. cháy.                       

B. thế clo.                        

C. cộng brom.          

D. trùng hợp.

Câu 11. Cho 100 gam dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 8,4%. Nồng độ phần trăm (C%) của muối trong dung dịch sau phản ứng là

A. 8,20%.                    

B. 5,63%.                        

C. 5,36 %.                 

D. 16,40%.

Câu 12. Phản ứng hóa học đặc trưng của các hidrocacbon có liên kết kém bền là phản ứng

A. thế.                         

B. cháy.                           

C. cộng.                     

D. thủy phân.

Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp X gồm metan và etilen trong oxi dư, thu được 11,2 lít khí cacbonic. Cho các thể tích đều đo ở cùng nhiệt độ, áp suất. Thành phần phần trăm (%) theo thể tích của etilen trong X là

A. 33,3.                         

B. 30,0.                          

C. 70,0.                     

D. 66,7.

Câu 14 Trong các chất sau, chất nào có thể làm mất màu dung dịch brom? 

A. CH4.                                 

B. CH3 – CH = CH2.

C. CH3 – CH3.                             

D. CH3 – CH2 – CH3.

Câu 15. Thể tích tối đa (lít) của dung dịch Br2 0,05 M phản ứng với 0,01 mol axetilen là

A. 0,5.                        

B. 0,4.                         

C. 0,3.                        

D. 0,2.

II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu 1. (1,0đ) Trình bày phương pháp hóa học phân biệt ba chất khí sau đây: C2H4, CH4, CO2. Viết phương trình minh họa cho các phản ứng hóa học xảy ra.

Câu 2. (1,5đ) Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau. Ghi rõ điều kiện (nếu có)

Đề thi Học kì 2 Hóa 9 có đáp án - Đề 19 - Toploigiai

 Câu 3. (2,5đ) Lên men giấm 2 lít rượu etylic 120.

Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

Tính khối lượng axit axetic thu được. Biết hiệu suất quá trình lên men là 80% và Drựou etylic = 0,8g/ml.

Nếu pha dung dịch sau lên men ở trên thành giấm ăn chứa 4% axit axetic thì khối lượng giấm ăn thu được là bao nhiêu?

 (Biết: C = 12, O = 16, H = 1, Br=80, Na = 23)

--------- Hết---------


 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

I. Trắc nghiệm (5 điểm): 03 câu đúng được 1,0 điểm (nếu đúng thêm 01 câu cộng 0,3 điểm; đúng thêm 02 câu cộng 0,7 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Trả lời

C

A

A

A

D

A

A

C

B

A

 

Câu

11

12

13

14

15

Trả lời

B

C

D

B

B

II. Tự luận ( 5 điểm )

Câu 1: (1,0 điểm)

- Dùng dung dịch brom nhận biết C2H4 (Mất màu dung dịch brom)                (0,25 điểm)

- Dùng dung dịch nước vôi trong nhận biết CO2 (Làm đục nước vôi trong)     (0,25 điểm)

Còn lại là CH4                                                                              

Phương trình hóa học: C2H4  +  Br2 → C2H4Br2                                               (0,25 điểm)

                                   Ca(OH)2 + CO2 →  CaCO3  + H2O                              (0,25 điểm)

Câu 2: (1,5 điểm) Các phương trình hóa học: 

Đề thi Học kì 2 Hóa 9 có đáp án - Đề 19 - Toploigiai

Mỗi phương trình hóa học 0,5 điểm, cân bằng sai hoặc thiếu điều kiện phản ứng trừ 0,25 điểm/1 PT (học sinh làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa).                   

Câu 3: (2,5 điểm)

a) Viết đúng phương trình hóa học:

Đề thi Học kì 2 Hóa 9 có đáp án - Đề 19 - Toploigiai                                         (0,5 điểm)    

b) Tính thể tích C2H5OH nguyên chất: 0,24 lít

Tính khối lượng C2H5OH: 192gam                                                         (0,5 điểm)

Tính số mol C2H5OH = Số mol CH3COOH:4,17 mol                                   

Tính khối lượng CH3COOH(lý thuyết): 250,2 gam                                       (0,5 điểm)              

Tính khối lượng CH3COOH(thực tế):  200,16 gam                                        (0,5 điểm)     

c) Tính khối lượng dung dịch giấm 4%: 5004 gam                                    (0,5 điểm)

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 28/04/2023