logo

Đề thi Học kì 2 Địa lí 10 có đáp án - Đề 7


Đề thi Học kì 2 Địa lí 10 có đáp án - Đề 7

 


ĐỀ BÀI

I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)

Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho ven bờ Đông các lục địa ở vùng chí tuyến có lượng mưa nhiều?

A. Chịu ảnh hưởng của frông.

B. Ảnh hưởng của gió Mậu dịch.

C. Có dòng biển nóng chảy qua.

D. Ảnh hưởng của áp cao chí tuyến.

Câu 2. Ở bất cứ lãnh thổ nào các thành phần tự nhiên cũng tác động

A. qua lại phụ thuộc nhau.

B. thường đối lập nhau.

C. thường xen kẽ nhau.

D. độc lập với nhau.

Câu 3. Khối khí Pm có tính chất

A. lạnh khô.

B. nóng ẩm.

C. lạnh ẩm.

D. nóng khô.

Câu 4. Vai trò nào sau đây không đúng với ngành trồng cây công nghiệp?

A. Góp phần tạo nhiều mặt hàng xuất khẩu có giá trị thu ngoại tệ.

B. Khắc phục được tính mùa vụ, phá thế độc canh, bảo vệ môi trường.

C. Cung cấp nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp chế biến.

D. Cung cấp tinh bột và chất dinh dưỡng cho con người và gia súc.

Câu 5. Tháp tuổi kiểu ổn định được sử dụng để thể hiện dân số

A. tăng chậm.

B. ổn định.

C. tăng nhanh.

D. giảm dần.

Câu 6. Cho bảng số liệu:

     Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô của dân số Nhật Bản, Lào năm 2018

Nước                       

Tỉ suất sinh (‰)

Tỉ suất tử (‰)

Nhật Bản

8

11

Lào

24

7

                                                                     (Nguồn: Niên gián thống kê thế giới 2018)

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Nhật Bản và Lào lần lượt là

A. - 0,3% và 1,7%.

B. 19% và 31%.

C. 0,3% và -1,4%.

D. 0,7% và 3,4%.

Câu 7. Phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ ở vùng khí hậu nóng ẩm vì ở đó có

A. va đập của gió, sóng mạnh.

B. biên độ dao động nhiệt lớn.

C. sinh vật phát triển mạnh.

D. nhiều nước, nhiệt độ cao.

Câu 8. Trong sản xuất nông nghiệp, quỹ đất có ảnh hưởng lớn đến

A. năng suất vật nuôi.

 B. năng suất cây trồng.

C. cơ cấu cây trồng.

 D. quy mô sản xuất.

Câu 9. Khu vực nào sau đây không có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh?

A. Trong vùng nội chí tuyến.

B. Trên hai đường chí tuyến.

C. Trên hai cực Bắc – Nam.

D. Trên đường Xích đạo.

Câu 10. Nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong sự hình thành đất là

A. sinh vật.

B. khí hậu.

C. địa hình.

D. đá mẹ.

Câu 11. Theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí, khi xây dựng nhà máy thủy điện chúng ta cần

A. huy động nhiều lao động trình độ cao.                        

B. đầu tư nhiều trang thiết bị hiện đại.

C. xem xét lợi nhuận khi nhà máy hoạt động.                 

D. xem xét tác động đến các thành phần tự nhiên.

Câu 12. Các đai khí áp trên Trái Đất phân bố không liên tục là do

A. tác động của các loại gió thổi trên bề mặt trái đất.

B. diện tích lục địa và đại dương không đều nhau.

C. sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.

D. địa hình bề mặt trái đất bị chia cắt rất mạnh.

Câu 13. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật?

A. Nhiệt độ.

B. Nước.

C. Ánh sáng.

D. Khí áp.

Câu 14. Nơi nào trên Trái Đất có sáu tháng ngày, sáu tháng đêm?

A. Ở Xích đạo.

B. Ở hai cực.

C. Chí tuyến Nam.

D. Chí tuyến Bắc.

Câu 15. Địa hình cacxtơ được hình thành do quá trình phong hóa

A. cơ học.

B. hóa học.

C. sinh học.

D. lí học.

II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu 1. (3,0 điểm)

Trình bày một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.(2,0 điểm)

Ở lưu vực sông, rừng phòng hộ thường được trồng ở đâu? Vì sao trồng ở đó? (1,0 điểm)

Câu 2.(2,0 điểm) Cho bảng số liệu:

Cơ cấu phân bố dân cư trên thế giới năm 1950 và 2019.

                                                                                                                                                              (Đơn vị:%)

Năm

Toàn thế giới

Châu Á

Châu Âu

Châu Phi

Châu Mỹ

Châu Đại Dương

1950

100

55,2

21,7

9,1

13,5

0,5

2019

100

59,4

9,6

17,2

13,3

0,5

                                                                   (Nguồn: Dân số trong năm 2019)

a. Hãy chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu phân bố dân cư giữa các châu lục trên thế giới.

b. Nhận xét sự thay đổi tỷ trọng phân bố dân cư trên thế giới.

c. Giải thích sự thay đổi tỷ trọng phân bố dân cư châu Á.


ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)

1. C

6. A

11. D

2. A

7. D

12. C

3. C

8. D

13. D

4. D

9. C

14. B

5. B

10. A

15. B

II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

 

 

 

 

 

 

 

    Câu 1

(3,0 điểm)

 

1. Trình bày một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông:

a. Chế độ mưa, bằng tuyết và nước ngầm

+ Ở miền khí hậu nóng hoặc địa hình thấp vùng ôn đới: Nguồn tiếp nước chủ yếu là nước mưa, nên chế độ nước sông ở từng nơi phụ thuộc vào sự phân bố lượng mưa trong năm của nơi đó.

+ Ở miền ôn đới lạnh và những nơi sông bắt nguồn từ núi cao: Nước sông đều do băng tuyết tan cung cấp.

+ Ở những vùng đất, đá thấm nhiều  nước: Nước ngầm có vai trò đáng kể trong việc điều hòa chế độ nước của sông.

b. Địa thế, thực vật và hồ đầm

- Địa thế: Ở miền núi nước sông chảy nhanh hơn ở đồng bằng do độ dốc của địa hình.

- Thực vật: Tác dụng điều hòa dòng chảy cho sông ngòi, làm giảm lũ lụt

-  Hồ, đầm: Tác dụng điều hòa chế độ nước sông:

2,0

 

0,5đ

 

 

0,5đ

 

0,25đ

 

 

0,25đ

 

0,25đ

 

0,25đ

2.

- Ở lưu vực sông, rừng phòng hộ thường được trồng ở đâu? Vì sao trồng ở đó?

- Ở lưu vực sông, rừng phòng hộ thường được trồng ở thượng của sông

- Vì để điều hòa dòng chảy nước sông.

1,0

 

 0,5đ

 

0,5đ

 

 

 

 

 

Câu 2

(2,0 điểm)

 

a. Chọn dạng biểu đồ: Biểu đồ hình tròn .(Nêu dạng biểu đồ khác không cho điểm)

b. Nhận xét:

- Dân cư Châu Á chiếm tỉ trọng lớn nhất và đang tăng (dẫn chứng).

- Dân cư Châu Âu và Châu Mỹ chiếm tỉ trọng không lớn nhưng đang giảm đặc biệt châu Âu giảm nhanh( dẫn chứng).

- Dân cư Châu Phi chiếm tỉ trọng tương đối thấp nhưng tăng nhanh (dẫn chứng)

- Châu Đại Dương chiếm tỉ trọng thấp nhất và khá ổn định (dẫn chứng)

(Học sinh không dẫn chứng gì thì trừ 0,5 điểm, thiếu từ 2 đến 3 dẫn chứng thì trừ 0,25 điểm)

c. Giải thích:

- Do Châu Á có lãnh thổ rộng lớn, lịch sử khai phá lãnh thổ lâu đời.

- Điều kiện tự nhiên thuận lợi, ít chịu ảnh hưởng của các dòng chuyển cư liên lục địa, tỉ suất gia tăng tự nhiên cao...

(Học sinh giải thích các ý khác mà giáo viên thấy hợp lí thì vẫn cho điểm, nhưng tổng điểm không vượt quá 0,5 điểm)

 

0,5

 

 

0,25

0,25

 

0,25

 

0,25

 

 

 

 

0,25

0,25

 

 

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021

Tham khảo các bài học khác