Tổng hợp đề thi Hóa 12 theo chương trình sách mới - Tài liệu quan trọng giúp bạn chinh phục kỳ thi! Cùng khám phá những dạng bài bám sát nội dung sách giáo khoa và các câu hỏi trọng tâm, giúp ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1: (biết) Methyl acrylate là một chất kích thích mạnh, có thể gây chóng mặt, đau đầu, hoa mắt và khó thở khi tiếp xúc với da hoặc hít phải. Ester này có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH2=CHCOOCH3
Câu 2: (biết) Trong phòng thí nghiệm, để phân biệt dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy dùng cách nào sau đây?
A. Hòa vào nước, chất nào nhẹ nổi lên là dầu thực vật.
B. Chất nào không hòa tan trong nước là dầu thực vật.
C. Chất nào hòa tan trong nước là dầu thực vật.
D. Đun với NaOH có dư, để nguội cho tác dụng với Cu(OH)2 chất nào cho dung dịch xanh thẫm trong suốt là dầu thực vật.
Câu 3: (biết) Khi gia nhiệt, khoảng nhiệt độ phù hợp trong suốt quá trình khuấy để điều chế xà phòng là
A. 85 – 90oC. B. 75 – 80oC. C. 70 – 75oC. D. 80 – 85oC.
Câu 4: (biết) Carbohydrate là gì?
A. Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)m.
B. Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)m.
C. Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)n.
Câu 5: (biết) Trong công thức cấu tạo dạng mạch vòng - glucose cho sau đây thì
Nhóm –OH hemiacetal gắn ở carbon số mấy?
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 1.
Câu 6: (biết) Cho các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose và maltose. Số carbohydrate có khả năng mở vòng trong dung dịch nước là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 7: (biết) Các gốc -glucose trong phân tử tinh bột tạo dạng mạch amylopectin phân nhánh, xoắn liên. Phần phân nhánh liên kết với nhau bởi liên kết
A. -1,4-glycoside. B. -1,3-glycoside. C. -1,6-glycoside. D. -1,2-glycoside.
Câu 8: (biết) Khi thế thay thế một nguyên tử hydrogen trong ammonia bằng một gốc hydrocarbon ta thu được hợp chất amine bậc mấy?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 9: (biết) Aniline thường được sử dụng để sản xuất
A. thực phẩm phẩm, mỹ phẩm. B. phẩm nhuộm, dược phẩm.
C. thực phẩm, dược phẩm. D. phẩm nhuộm, mỹ phẩm.
Câu 10: (biết) Các amino acid có nhiệt độ nóng chảy cao và thường tan tốt trong nước là do các amino acid tồn tại dạng
A. ion dương. B. ion âm. C. ion lưỡng cực. D. muối acid.
Câu 11: (biết) Khi đun nóng, các ε-amino acid hoặc ω-amino acid có thể phản ứng với nhau để tạo thành polymer, đồng thời tách ra các phân tử nước gọi là phản ứng
A. ester hóa. B. trùng ngưng. C. trùng hợp. D. hydrogen hóa.
Câu 12: (biết) Biểu diễn dạng kí hiệu của peptide: HOOC-CH2-NH-CO-CH(CH3)NH2 là:
A. Val-Ala. B. Ala-Val. C. Ala-Gly. D. Gly-Ala.
Câu 13: (biết) Protein hình sợi không tan được trong nước và dung môi thông thường là (chọn câu đúng nhất).
A. - keratin (có ở tóc, móng sừng).
B. collagen (có ở da, sụn).
C. albumin (có ở lòng trắng trứng).
D. - keratin (có ở tóc, móng, sừng), collagen (có ở da, sụn).
Câu 14: (hiểu) Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:
A. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-.
B. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.
C. H3N+ -CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-.
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.
Câu 15: (vận dụng) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glycerol.
(2) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của acid béo ra khỏi hỗn hợp.
(3) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(4) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(5) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glycerol.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 16: (vận dụng) Tại một nhà máy rượu, cứ 10 tấn tinh bột (chứa 6,85% tạp chất trơ) sẽ sản xuất được 7,21 m3 ethanol 40o (cho khối lượng riêng của ethanol nguyên chất là 0,789 g/cm3). Hiệu suất của quá trình sản xuất là bao nhiêu?
A. 40,07%. B. 43,01%. C. 80,14%. D. 86,03%.
Câu 17: (vận dụng) Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol),C6H5NH2 (aniline) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất
X
Y
Z
T
Nhiệt độ sôi (oC)
182
184
-6,7
-33,4
pH (dung dịch nồng độ 0,001M)
6,48
7,82
10,81
10,12
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Y là C6H5OH. B. Z là CH3NH2. C. T là C6H5NH2. D. X là NH3.
Câu 18: (vận dụng) Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là
A. vinylammonium formate và ammoni acrylate.
B. 2-aminopropionic acid và 3-aminopropionic acid.
C. 2-aminopropionic acid và ammonium acrylate.
D. ammonium acrylate và 2-aminopropionic acid.
PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Aspirin được sử dụng làm thuốc giảm đau, hạ sốt. Sau khi uống, aspirin bi thuỷ nhân trong cơ thể tạo thành salicylic acid. Salicylic acid ức chế quá trình sinh tổng hợp prostaglandin (chất gây đau, sốt và viêm khi nóng độ trong máu cao hơn mức bình thường).
a. (Biết) Aspirin có công thức phân tử C9H8O4.
b. (Biết) Salicylic acid có công thức phân tử C7H6O3.
c. (Hiểu) Aspirin có số liên kết π và vòng là 5.
d. (Vận dụng) Aspirin được điều chế theo phản ứng sau:
Để sản xuất 3 triệu viên thuốc aspirin cần tối thiểu m kg salicylic acid. Biết rằng mỗi viên thuốc có chứa 81 mg aspirin và hiệu suất phản ứng đạt 70%. Giá trị của m là 260.
Câu 2: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho khoảng 50 mL dung dịch CuSO4 1 M vào cốc 250 mL. Sau đó, thêm 20 mL dung dịch NaOH 20% vào, khuấy đều.
Bước 2: Lọc tách kết tủa, cho vào cốc thuỷ tinh 250 mL. Thêm khoảng 50 mL dung dịch NH3 đặc, khuấy đều.
Bước 3: Cho thêm một lượng nhỏ bông vào khoảng 30 mL nước cốc thủy tinh và khuấy đều trong khoảng 3 phút.
Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. (Hiểu) Ở bước 1, nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch Ba(OH)2 thì hiện tượng thu được không thay đổi.
b. (Hiểu) Ở bước 2, kết tủa màu xanh lam tan hết tạo thành dung dịch không màu trong suốt gọi là nước Schweizer [Cu(NH3)4](OH)2] (phức chất tan).
c. (Hiểu) Ở bước 3, thấy sợi bông tan dần thu được dung dịch đồng nhất chứng tỏ cellulose tan tốt trong nước Schweizer.
d. (Vận dụng) Thí nghiệm trên ứng dụng để điều chế sợi copper (đồng) – ammonia.
Câu 3: Trong quá trình chế biến nước mía để được đường kết tinh (chứa 2% tạp chất) và rỉ đường (chứa 25% đường nguyên chất), người ta phải dùng vôi sống. Từ 260 L nước mía có nồng độ đường 7,5% (có khối lượng riêng 1,103 gam/mL) chế biến được m kg đường kết tinh, a kg rỉ đường. Toàn bộ lượng rỉ đường thu được đem lên men thành b kg ethanol với hiệu suất 60%. Biết chỉ 70% lượng đường thu được ở dạng kết tinh. Phần còn lại nằm trong rỉ đường. Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. (vận dụng) Giá trị của m gần bằng 15,36.
b. (vận dụng) Giá trị của a gần bằng 25,8102.
c. (vận dụng) Giá trị của b gần bằng 1,04.
d. (vận dụng) Vôi sống để kết tủa các tạp chất (dưới dạng muối calcium của phosphoric acid, oxalic acid, citric acid…).
Câu 4: Quan sát bảng sau về đặc điểm tính chất vật lí của một số amine
Amine
Nhiệt độ nóng chảy (oC)
Nhiệt độ sôi (oC)
Độ tan trong nước ở 25 oC
(g/100g H2O)
CH3NH2
–95
–6
Tan nhiều
CH3CH2NH2
–81
17
Tan nhiều
C6H5NH2 (aniline)
–6
184
3,7
CH3NHCH3
–93
7
Tan nhiều
(CH3)3N
–117
3
Tan nhiều
Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. (Biết) Ở điều kiện thường, methylamine, ethylamine, dimethylamine, trimethylamine tồn tại ở thể khí, không mùi.
b. (Hiểu) Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khả năng hoà tan trong nước của các amine có xu hướng tăng khi phân tử khối tăng.
c. (Hiểu) Ở điều kiện thường, aniline là chất lỏng, ít tan trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch hydrochloric acid.
d. (Hiểu) Các amine có số nguyên tử carbon nhỏ thường tan nhiều trong nước nhờ tạo được liên kết hydrogen với nước.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1: (hiểu) Có bao nhiêu chất thuộc loại acid béo omega-3 trong các chất sau:
Câu 2: (hiểu) Cho các thí nghiệm sau:
(a) Glucose phản ứng thuốc thử Tollens
(b) Glucose phản ứng với nước bromine
(c) Glucose phản ứng với copper(II) hydroxide và NaOH đun nóng.
(d) Saccharose phản ứng với copper(II) hydroxide trong môi trường kiềm ở điều kiện thường.
(e) Cellulose phản ứng với HNO3 đặc có mặt H2SO4 đặc, đun nóng.
Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử?
Câu 3: (hiểu) Cho các chất: Ala-Gly-Ala (1), glucose (2), glycine (3), triolein (4), methyl formate (5) và tinh bột (6). Có bao nhiêu chất bị thủy phân trong môi trường acid ở điều kiện thích hợp?
Câu 4: (hiểu): Có bao nhiêu nguyên liệu, hóa chất dùng để điều chế, sản xuất xà phòng: mỡ lợn (1), dung dịch calcium hydroxide 30% (2), dầu ăn (3), dung dịch sodium hydroxide (4), dung dịch potassium chloride bão hòa (5), alkane (lấy từ dầu mỏ) (6)?
Câu 5: (vận dụng) Nồng độ của chất tan trong dung dịch bão hoà được gọi là độ tan của chất trong dung môi ở điều kiện đang xét. Độ tan của chất rắn thường được biểu diễn bằng số gam chất tan trong 100 gam dung môi. Biết độ tan trong nước của monosodium glutamate (mì chính hay bột ngọt) ở 60 oC là 112 g/ 100 g nước; ở 25 oC là 74 g/ 100 g nước. Có bao nhiêu gam monosodium glutamate kết tinh khi làm nguội 212 g dung dịch monosodium glutamate bão hoà ở 60 oC xuống 25 oC?
Câu 6: (vận dụng) Cồn sinh học được dùng làm nhiên liệu sạch, được sản xuất thông qua quá trình lên men các chất hữu cơ như tinh bột, cellulose. Tính khối lượng ethanol thu được (kg) từ một tấn mùn cưa chứa 45% cellulose về khối lượng, biết hiệu suất cả quá trình đạt 70%. (lấy số nguyên gần nhất)