logo

Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 dùng cho 3 bộ sách (KNTT, CD, CTST)- Đề 4

icon_facebook

Tổng hợp đề thi Hóa 11 theo chương trình sách mới - Tài liệu quan trọng giúp bạn chinh phục kỳ thi! Cùng khám phá những dạng bài bám sát nội dung sách giáo khoa và các câu hỏi trọng tâm, giúp ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao


1. Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 dùng cho 3 bộ sách - Đề số 4

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Trong tự nhiên, sulfur tồn tại ở dạng đơn chất và hợp chất. Thành phần chính của quặng pyrite là hợp chất nào sau đây ?
 A. BaSO4.         B. FeS2                     C. FeS. D. PbS.  
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi mô tả về acid mạnh?
A. Phân li hoàn toàn trong nước. B. Dung dịch nước của chúng dẫn điện.
C. Có khả năng nhận H+.  D. Có khả năng cho H+.
Câu 3: Số oxi hóa thấp nhất của nitrogen là
A. -3. B. 0. C. +1. D. +4.
Câu 4: Cho phản ứng 4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O . Vai trò của ammonia trong phản ứng trên là
A. Chất khử B. Chất oxi hóa. C. Base. D. Acid.
Câu 5: Oxide X là chất khí, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp). Trong công nghiệp, X dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ, sản xuất sulfuric acid. Công thức của X là
A. CO2. B. H2S. C. SO2. D. P2O5.
Câu 6: Số oxi hóa và hóa trị của nitrogen trong hợp chất nitric acid lần lượt là:
A. +5 và V                       B. +5 và IV                       C. +5 và III                        D. +4 và IV
Câu 7: Cho phản úng hoá học sau: Br2(g) + H2(g) 2HBr(g)
Biểu thức hằng số cân bằng  của phản ứng trên là
A. .  B. . 
C. .  D. .
Câu 8: Dấu hiệu nào sau đây không phải của hiện tượng phú dưỡng ở ao hồ ? 
A. Xuất hiện dày đặc tảo xanh trong nước  
B. Nguồn thuỷ sản trong ao hồ bị suy kiệt như cá chết. 
C. Nước ao hồ trong xanh long lanh không một gợn sóng, cá bơi nhẹ nhàng theo đàn trong làn nước.
D. Xuất hiện mùi hôi thối khó chịu.
Câu 9: Khi đun nóng muối nào sau đây có hiện tượng thăng hoa ?
A. (NH4)2SO4 B. NH4NO2  C. NH4NO3  D. NH4HCO3
Câu 10: Phương trình điện li nào sau đây biểu diễn đúng?
A. NaOH ⇌ Na+ + OH-  B. HClO → H+ + ClO- 
C. Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42- D. NH4Cl ⇌ NH4+ +   Cl-
Câu 11: Sulfur đóng vai trò chất khử khi tác dụng với đơn chất nào sau đây?
A. Fe. B. O2. C. H2. D. Hg.
Câu 12: Dung dịch nào sau đây có pH > 7? 
A. NaOH.  B. H2SO4.  C. NaCl.  D. HNO3.
Câu 13: Tiến hành thí nghiệm trộn từng cặp dung dịch sau: (a) NH3 và AlCl3; (b) (NH4)2SO4 và Ba(OH)2; (c) NH4Cl và AgNO3; (d) NH3 và HCl. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 14: Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng , nếu thêm chất xúc tác thì
A. Chỉ làm tăng tốc độ của phản ứng thuận.
B. Chỉ làm tăng tốc độ của phản ứng nghịch.
C. Làm tăng tốc độ của phản ứng thuận và phản ứng nghịch như nhau.
D. Không làm tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch.

Câu 15: Phản ứng tổng hợp ammonia là : N2(g)   + 3H2(g)    2NH3(g)   = –92kJ
Yếu tố không giúp tăng hiệu suất tổng hợp ammonia là :
A. Tăng nhiệt độ.             B. Tăng áp suất.
C. Lấy ammonia ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
D. Bổ sung thêm khí nitrogen vào hỗn hợp phản ứng.
Câu 16: Trộn lẫn 3 dd H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M và HCl; 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dd A. Tính pH của dung dịch A?
A. 0,632. B. 0,362. C. 0,263. D. 0,623.
Câu 17: Trong phản ứng sau đây, những chất nào đóng vai trò là acid theo thuyết Bronsted - Lowry?
H2S(aq) + H2O  HS-(aq) + H3O+(aq)
A. H2S và H2O. B. H2S và H3O+ C. H2S và HS-. D. H2O và H3O+.
Câu 18: Các chất trong dãy nào sau đây là những chất điện li mạnh?
A. HCI, NaOH, CH3COOH.  B. KOH, NaCl, H3PO4 
C. HCI, NaOH, NaCl  D. NaNO3, NaNO2, NH3.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.(Đ – S)

Câu 1:  Quan sát hình sau và chọn phát biểu đúng.

a)Cả hai đồ thị đều mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng.
b) Cả hai đồ thị đều không mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng.
c) Chỉ đồ thị (a) mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng.
d) Chỉ đồ thị (b) mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng.

Câu 2: Phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen bằng quá trình Haber như sau:

a) Là quá trình thuận nghịch nên tại thời điểm cân bằng, hỗn hợp trong buồng phản ứng gồm ammonia, nitrogen và hydrogen.
b) Do ammonia dễ hóa lỏng hơn nên khi làm lạnh hỗn hợp sẽ tách được ammonia lỏng ra khỏi hỗn hợp khí.
c) Nếu không sử dụng chất xúc tác thì không thể tạo thành ammonia.
d) Nếu giảm áp suất của hệ thì phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.
Câu 3:  Cho các phương trình hoá học sau:
(1) SO2 + H2S ⟶ 3S + 2H2O
(2) SO2 + Br2 + H2O ⟶ 2HBr + H2SO
a) SO2 thể hiện tính oxi hoá ở phản ứng số (1).
b) SO2 và H2S  chỉ thể hiện tính khử trong cả 2 phản ứng.
c) SO2 vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử trong phản ứng (2).
d) H2S không thể hiện tính khử và không thể hiện tính oxi hoá.
Câu 4: Chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết chính xác nồng độ (biết nồng độ trong khoảng gần với 0,1 M)  bằng dung dịch chuẩn HCl 0,1 M với chỉ thị phenolphtalein. 
a) Chất cho vào burret là HCl và phenolphtalein, còn chất cho vào bình tam giác là NaOH.
b) Cần tráng sạch burette bằng nước cất trước khi rót vào burette
c) Cần thực hiện lặp lại ít nhất 3 lần và lấy giá trị thể tích NaOH cao nhất của các lần chuẩn độ.
d) Trước thời điểm tương đương, màu hồng liên tục xuất hiện rồi mất màu.
PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Sulfur và quặng pyrite sắt là các nguyên liệu chính trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid. Tại một nhà máy, cứ đốt cháy 1 tấn quặng pyrite sắt (chứa 84% khối lượng FeS2) bằng không khí, thu được tối đa V m3 khí SO2 (đkc). Tính giá trị của V ( kết quả làm tròn tới hàng trăm)

Câu 2:  Điều chế HNO3 từ NH3 qua các phương trình
4NH3 + 5O2 ⟶ 4NO + 6H2O
2NO + O2 ⟶ 2NO2
2H2O + 4NO2 + O2 ⟶ 4HNO3
Tính hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế HNO3 từ NH3 nếu đi từ 17 tấn NH3, người ta thu được 214,2 tấn dung dịch HNO3 25% 
nNH3 ban đầu = 1
nNH3 phản ứng = nHNO3 = 214,2.25%/63 = 0,85
Câu 3: Thí nghiệm sau đây được thực hiện để đo tốc độ ăn mòn (tính theo đơn vị mm/năm) của nhôm trong môi trường acid HNO3 1,0M. Nhúng miếng nhôm (aluminium đã được làm sạch) hình lập phương cạnh 0,4 cm vào dung dịch HNO3 1,0 M (nồng độ không đổi) ở nhiệt độ 25°C trong 24 giờ.
Tốc độ ăn mòn VAl (mm/năm) được tính theo công thức: VAl = 876m/(10.D.S.t)
Trong đó, m là khối lượng nhôm (theo mg) bị tan đi trong t = 24 giờ, D = 2,7 g/cm³ là khối lượng riêng của nhôm, S là diện tích ban đầu của miếng nhôm (theo cm2).
Kết quả thí nghiệm xác định khối lượng miếng nhôm giảm 10,8 mg trong 24 giờ. Tính Tốc độ ăn mòn VAl (mm/năm) của nhôm trong môi trường HNO3 1,0 M
Diện tích bề mặt hình lập phương S = 6.0,4.0,4 = 0,96 cm2 (Hình lập phương có 6 mặt, mỗi mặt kích cỡ 0,4.0,4)
—> VAl = 876.10,8/(10.2,7.0,96.24) = 15,208 mm/năm
Câu 4: Hàm lượng cho phép của sulfur trong nhiên liệu là 0,3% về khối lượng. Để xác định hàm lượng sulfur trong một loại nhiên liệu người ta lấy 100,0 gam nhiên liệu đó và đốt cháy hoàn toàn. Khí tạo thành chỉ chứa carbon dioxide, sulfur dioxide và hơi nước được dẫn vào nước tạo ra 500,0 ml dung dịch. Biết rằng tất cả sulfur dioxide đã tan vào dung dịch. Lấy 10,0 mL dung dịch này cho tác dụng với dung dịch KMnO4 5,00.10^-3 mol/L thì thể tích dung dịch KMnO4 cần dùng là 12,5 mL.Tính phần trăm khối lượng của sulfur trong nhiên liệu trên
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O ⟶ K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
nKMnO4 = 1/16000
⟶ nSO2 trong 10 mL = 2,5nKMnO4 = 1/6400
⟶ nS = nSO2 trong 500 mL = 50/6400
⟶ %S = 0,25%
Câu 5: Cho các cân bằng sau: 
(I) 2HI (g) H2 (g) + I2 (g);                               (II) CaCO3 (s) CaO (s) + CO2 (g); 
(III) FeO (s) + CO (g) Fe (s) + CO2 (g);      (IV) 2SO2 (g) + O2 (g) 2SO3 (g). 
Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là bao nhiêu
Câu 6: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH bằng x. Tính ]


2. Tải bản Word đề thi giữa kì 1 Hóa 11 dùng cho 3 bộ sách có đáp án

Embed Google Docs with Download Options

3. Luyện đề thi Online

icon-date
Xuất bản : 03/10/2024 - Cập nhật : 03/10/2024

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads