logo

Đề kiểm tra học kì 1 môn KHTN 8 kết nối tri thức

icon_facebook

Toploigiai sưu tầm và chia sẻ nội dung của Đề kiểm tra học kì 1 môn KHTN 8 kết nối tri thức năm học 2023 - 2024, bài viết bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận (có đáp án). Đề thi sẽ giúp các em củng cố lại kiến thức và đạt điểm cao trong các bài thi tiếp theo. Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo. 


Đề kiểm tra học kì 1 môn KHTN 8 kết nối tri thức


I. Trắc nghiệm kiểm tra học kì 1 môn KHTN 8 kết nối tri thức

Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: (Mỗi câu 0,25 điểm)

Câu 1: Đơn vị thường dùng để đo khối lượng riêng của 1 chất?

A. kg   

B. kg/m3 

C. m3  

D. g/cm2

Giải thích 

Theo hệ đo lường chuẩn theo hệ SI đơn vị thường dùng để đo khối lượng riêng của một chất là kilogam trên mét khối (kg/m3).

Câu 2: Trong các đơn vị sau đơn vị nào là đơn vị đo áp suất?

A. N/m2   

B. N.m2.   

C. N.  

D. N/m3

Câu 3: Dùng đòn bẩy được lợi về lực khi?

A. Khoảng cách OO1 = OO2  

B. Khoảng cách OO1 > OO2

C. Khoảng cách OO1 < OO2  

D. Khi  O1  trùng  O2

Câu 4: Tình huống nào sau đây xuất hiện mô men lực?

A. Vận động viên đang trượt tuyết  

B. Bóng đèn treo trên trần nhà

C. Cánh cửa quay quanh bản lề   

D. Nước chảy từ trên xuống 

Giải thích 

Mô men lực là một đại lượng đặc trưng, biểu hiện cho tác dụng làm quay của lực. Và khi cánh cửa quay quanh bản lề sẽ làm xuất hiện mô men lực.

Câu 5: Hai vật nhiễm điện tích cùng loại, khi đưa chúng lại gần nhau thì chúng sẽ:

A. Hút nhau.     

B. Đẩy nhau.

C. Vừa hút vừa đẩy nhau.                     

D. Không có hiện tượng gì cả.

Giải thích

Ta có:

+ Hai vật nhiễm điện cùng loại khi đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau.

+ Hai vật nhiễm điện khác loại khi đưa lại gần nhau thì chúng sẽ hút nhau.

=> Khi đưa hai vật đã bị nhiễm điện vào gần nhau thì chúng có thể đẩy nhau hoặc hút nhau tùy vào chúng nhiễm điện cùng dấu hay trái dấu

Câu 6: Trong các chức năng dưới đây, đâu là chức năng của hệ vận động?

A. Co bóp và vận chuyển máu.   

B. Là nơi bám của các cơ.

C. Lọc máu và hình thành nước tiểu.  

D. Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân.

Giải thích

Hệ thống vận động giúp con người có thể đi, đứng, ngồi, chạy, nhảy và thực hiện được các hoạt động vận động thường ngày. Hệ vận động còn có chức năng là nơi bám của các cơ.

Câu 7: Vai trò của hồng cầu là

A. vận chuyển chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể.

B. vận chuyển các chất thải và vận chuyển O2 và CO2.

C. vận chuyển các chất thải.

D. vận chuyển O2 và CO2.

Giải thích 

Hồng cầu có nhiệm vụ vận chuyển khí O2 từ phổi tới các mô, và đưa khi đi khắp mọi nơi trong cơ thể. Dọc đường đi, hồng cầu sẽ tiếp thu thêm chất thải và đưa chúng trở lại phổi, nhận lại thêm cả khí CO2 từ các mô để mang về phổi đào thải.

Câu 8: Các tế bào máu ở người được phân chia thành mấy loại chính?

A. 5 loại.       

B. 4 loại.  

C. 3 loại.       

D. 2 loại.

Câu 9: Đâu không phải là cơ quan thuộc hệ hô hấp ở người?

A. Tim.  

B. Phổi.  

C. Phế quản.  

D. Khí quản.

Giải thích

Mũi, họng, họng, thanh quản, xoang thuộc hệ hô hấp trên có vai trò lấy không khí từ bên ngoài, sưởi ấm và lọc trước khi đưa vào bên trong phổi. Còn hệ hô hấp dưới bao gồm phế nang, khí quản, cây phế quản, màng phổi, phổi có nhiệm vụ lọc không khí đồng thời trao đổi khí.

Câu 10: Quá trình biến đổi hóa học là

A. quá trình mà chất chỉ chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác, không tạo thành chất mới.

B. quá trình chất biến đổi có sự tạo thành chất mới.

C. quá trình chất biến đổi có sự tạo thành chất mới hoặc không tạo thành chất mới.

D. quá trình chất không biến đổi và không có sự hình thành chất mới.

Câu 11: Bản chất của phản ứng hóa học là sự thay đổi về

A. số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố.   

B. số lượng các nguyên tố.

C. số lượng các phân tử.     

D. liên kết giữa các nguyên tử.

Câu 12:  Chọn từ còn thiếu vào chỗ trống: “Trong một phản ứng hóa học, …(1) … khối lượng của các sản phẩm bằng …(2)… khối lượng của các chất phản ứng.”

A. (1) tổng, (2) tích   

B. (1) tích, (2) tổng

C. (1) tổng, (2) tổng   

D. (1) tích, (2) tích

Giải thích 

“Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng.”

Câu 13: Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?

A. Tốc độ phản ứng   

B. Cân bằng hoá học

C. Phản ứng một chiều   

D. Phản ứng thuận nghịch

Câu 14: Hydrochloric acid có công thức hóa học là

A. H2SO4.     

B. HNO3.

C. HClO.     

D. HCl.

Câu 15: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch acid H2SO4 loãng?

A. K.      

B. Mg.

C. Zn.      

D. Ag.

Câu 16: Ứng dụng của acetic acid là

A. Sản xuất giấy, tơ sợi.   

B. Sản xuất chất dẻo.

C. Sản xuất phân bón.   

D. Sản xuất dược phẩm.

Giải thích

Acid Acetic có công dụng kháng nấm và kháng khuẩn, vì vậy thường được sử dụng làm dược phẩm,  điều trị các tình trạng bị nhiễm trùng bề mặt bởi các loại vi khuẩn nhạy cảm với chất kháng khuẩn.


II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Câu 17. (1 điểm): Giải thích được tại sao con người chỉ lặn xuống nước ở một độ sâu nhất định?

Trả lời

-Do áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ sâu: Độ sâu càng lớn càng lớn áp suất gây ra càng lớn. 

-Khi con người lặn càng sâu thì áp suất chất lỏng gây ra cho cơ thể người càng lớn. đến một độ sâu nhất định sẻ vượt qua giới hạn chịu đựng của cơ thể người.

Câu 18. (1 điểm):  Nêu chức năng của mỗi cơ quan ở hệ hô hấp người?

Trả lời

- Đường dẫn khí: Dẫn khí ra và vào phổi, ngăn bụi, làm ẩm, làm ấm không khí vào phổi, đồng thời bảo vệ phổi khỏi tác nhân có hại từ môi trường.

- Phổi: Trao đổi khí giữa máu và môi trường ngoài và máu trong mao mạch phổi.

Câu 19. (0,5 điểm): Để bảo vệ hệ tiêu hóa theo em cần phải có các biện pháp nào?

Trả lời

- Vệ sinh răng miệng đúng cách, chế độ dinh dưỡng hợp lí

- Nghĩ nghơi và sinh hoạt điều độ, giữ tinh thần thoải mái

Câu 20. (1,0 điểm)

a. Biết tỉ khối của khí B so với oxygen là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Xác định khối lượng mol của khí A?

b. Hãy nêu các yếu tố làm thay đổi tốc độ phản ứng?

Trả lời

a, MB = 32.0,5 = 16 (amu)

b, MA =  2,125. 16 = 34 (amu)

Các yếu tố làm thay đổi tốc độ phản ứng:

+ Nhiệt độ

+ Nồng độ

+ Diện tích bề mặt tiếp xúc

+ Chất xúc tác

Câu 21. (1,5 điểm) Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 200 ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 9,916 l khí (đktc).

a.Viết PTHH ?

b.Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng?

c.Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng?

Trả lời

a,  Fe + 2HCl   FeCl2 +  H2

b,  nH2= 0,4 (mol)

           Fe +        2HCl   FeCl2 +      H2

PT:      1 mol      2mol                               1 mol

BR:     0,4 mol    0,8mol                           0,4mol

mFe = 0,4 . 56 = 22,4(g)

c, CM(HCl) = 0,8 : 0,2 = 4( M)

Câu 22. (1 điểm): Giải thích tại sao khi cọ sát thanh thuỷ tinh vào vải lụa thì thanh thuỷ tinh nhiễm điện tích dương còn vải dạ nhiễm điện tích âm?

Trả lời

- Liên kết ion (hay liên kết điện tích) là một liên kết hóa học có bản chất là lực hút tĩnh điện giữa 2 ion mang điện tích trái dấu. 

- Việc cọ xát (va đập) thanh thuỷ tinh vào mảnh lụa làm cho một số điện tử từ các nguyên tử thuỷ tinh chuyển sang nguyên tử lụa, vì vậy nguyên tử thuỷ tinh trở thành ion dương. Thanh thuỷ tinh nhiễm điện dương do ma sát. Ngược lại lúc đó các nguyên tử lụa nhận thêm điện tử trở thành ion âm, mảnh lụa nhiễm điện âm do ma sát


Đề kiểm học kì 1 môn KHTN 8 kết nối tri thức - Bản word, kèm ma trận

Update tháng 8/2023, Bản Word đẹp kèm ma trận.

icon-date
Xuất bản : 11/08/2023 - Cập nhật : 11/08/2023

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads