I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Điểm M(-3;2) thuộc đồ thị hàm số y = ax2 khi a bằng:
Câu 2: Chọn câu có khẳng định sai.
Câu 3: Cho hàm số y = f(x) = x2. Giá trị hàm số tại x = -2 là:
Câu 4: Tập nghiệm của phương trình 3x2 - 10x + 7 = 0 là:
Câu 5: Phương trình bậc hai (ẩn x): x2 -3mx + 4 = 0 có nghiệm kép khi m bằng:
Câu 6: Tọa độ giao điểm của parabol (P): y = x2 và đường thẳng (d): y = 2x - 1 là:
A.(1;-1) B.(1;1) C.(-1;-1) D.(0;-1)
II. Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1: (3 điểm)
a) Vẽ đồ thị của hàm số y = -1/2x2(P)
b) Tìm m để đường thẳng (d): y = 2x + m cắt (P) tại hai điểm phân biệt.
Bài 2: (3 điểm)
a) Giải phương trình x2 - 3x – 10 = 0
b) Cho phương trình bậc hai (ẩn ): x2 - (m + 1)x + m – 2 = 0
c) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1và x2.
d) Tìm m để biểu thức A = x12+ x22- 6x1x2 đạt giá trị nhỏ nhất.
Bài 3: (1 điểm) Gọi a; b; c là ba cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng phương trình sau vô nghiệm: c2x2 + (a2 - b2 - c2 )x + b2 = 0.
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
1.B |
2.D |
3.C |
4.A |
5.C |
6.B |
II. Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1:
a) Vẽ đồ thị hàm số (P): y = (-1)/2 x2
Bảng giá trị :
x |
-4 |
-2 |
0 |
2 |
4 |
y = (-1)/2 x2 |
-8 |
-2 |
0 |
-2 |
-8 |
Đồ thị hàm số y = (-1)/2 x2 là một đường Parabol nằm phía dưới trục hoành, nhận trục tung làm trục đối xứng, nhận gôc tọa độ O(0;0) làm đỉnh và là điểm cao nhất.
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) y = 2x + m là:
-1/2x2 = 2x + m ⇔ -x2 = 4x + 2m ⇔ x2 + 4x + 2m = 0
Δ' = 22 - 2m = 4 - 2m
Để đồ thị của (P) và (d) cắt nhau tại hai điểm phân biệt
⇔ Δ' > 0 ⇔ 4 - 2m > 0 ⇔ 2m < 4 ⇔ m < 2
Bài 2:
1) x2 - 3x – 10 = 0 ⇔ Δ = (-3)2 - 4.(-10) = 49 > 0; √Δ = 7
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {5;-2}
2) x2 - (m + 1)x + m – 2 = 0 (1)
a) Δ = (m + 1)2- 4(m – 2) = m2+ 2m + 1 – 4m + 8
= m2 - 2m + 9 = (m – 1)2 + 8 > 0 với mọi m.
Vậy với mọi m thuộc R, thì phương trình (1) luôn luôn có hai nghiệm phân biệt x1 và x2
b) Theo định lí Vi-et ta có:
x1 + x2 = m + 1 và x1.x2 = m - 2
Do đó A = x21 + x22 - 6x1x2 = (x1 + x2)2 - 8x1x2
= (m + 1)2 - 8(m – 2) = m2 + 2m + 1 – 8m + 16
= m2 - 6m + 17 = (m – 3)2 + 8 ≥ 8
Vậy giá trị nhỏ nhất của A bẳng 8 khi m – 3 = 0 hay m = 3.
Bài 3:
c2 x2 + (a2 - b2 - c2 )x + b2 = 0.
Δ = (a2 - b2 - c2)2 - 4b2c2
= (a2 - b2 - c2)2 - (2bc)2
= (a2 - b2 - c2 + 2bc)(a2 - b2 - c2 - 2bc)
= [a2 - (b – c)2][a2 - (b + c)2]
= (a + b – c)(a – b + c)(a + b + c)(a – b – c)
Vì a; b; c là độ dài ba cạnh của một tam giác, dựa vào tính chất bất đẳng thức tam giác, ta có: |b – c| < a < b + c.
Do đó a + b + c > 0; a + b – c > 0; a – b + c > 0 còn a – b – c < 0.
Suy ra Δ < 0. Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Xem toàn bộ: Đề kiểm tra 1 tiết Toán 9 Chương 4 Đại số