MỨC ĐỘ BIẾT (7 CÂU)
Câu 1: Cr(OH)3 không tan trong dung dịch
A. H2SO4 loãng.
B. NH3.
C. KOH.
D. HCl.
Câu 2: Dãy gồm các kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là:
A. Fe, Al, Cr.
B. Fe, Al, Ag.
C. Fe, Al, Cu.
D. Fe, Zn, Cr.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cr2O3 tan được trong dung dịch NaOH loãng.
B. Trong hợp chất, crom có số oxi hóa đặc trưng là: +2, +3, +6.
C. CrO3 là oxit axit.
D. Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam.
Câu 4: Chất có tính oxi hóa nhưng không có tính khử là
A. Fe2O3.
B. FeO.
C. Fe.
D. FeCl2.
Câu 5: Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ?
A. Fe.
B. Ag.
C. Cu.
D. Al.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nguyên liệu sản xuất gang gồm quặng sắt, than cốc và chất chảy.
B. Trong sản xuất thép,để chuyển hóa gang thành thép có thể dùng bột nhôm để khử oxit sắt.
C. Thép là hợp kim của sắt, chứa t0,01-2% khối lượng cacbon, ngoài ra còn có một số nguyên tố khác.
D. Chất khử trong quá trình sản xuất gang là cacbomono oxit.
Câu 7: Chất nào sau đây chỉ có tính khử?
A. FeCl3.
B. Fe.
C. FeCl2.
D. Fe2O3.
MỨC ĐỘ HIỂU (7CÂU)
Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cr2O3 phản ứng với ancol etylic khi đun nóng.
B. Cr(OH)2 đóng vai trò chất khử khi tác dụng với dung dịch HCl.
C. Cr(OH)3 đóng vai trò chất oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HCl.
D. Cr(OH)3 là hợp chất lưỡng tính.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn bột Cr trong oxi thu được 15,2 gam Cr2O3. Khối lượng Cr bị đốt cháy là
A. 2,6 gam.
B. 10,4 gam.
C. 20,8 gam.
D. 5,2 gam.
Câu 10: Có thể phân biệt 5 dung dịch: BaCl2, MgCl2, FeCl2, FeCl3, CrCl3 bằng dung dịch
A. NaOH.
B. H2SO4.
C. HCl.
D. NaCl.
Câu 11: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Crom là kim loại nên chỉ tạo được oxit bazơ.
B. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.
C. Phương pháp điều chế crom là điện phân Cr2O3 nóng chảy.
D. Trong tự nhiên, crom ở dạng đơn chất.
Câu 12: Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
A. hematit nâu.
B. hematit đỏ.
C. xiđerit.
D. manhetit.
Câu 13: Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?
A. Al.
B. Na.
C. Ba.
D. Fe.
Câu 14: Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch?
A. Cu.
B. Ag.
C. Fe.
D. Mg.
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG (8 CÂU)
Câu 15: Hiện tượng thí nghiệm nào sau đây không đúng?
A. Thêm dư dung dịch HCl vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ vàng sang da cam.
B. Thêm dư dung dịch NaOH vào dung dịch K2Cr2O7 thì màu của dung dịch từ vàng sang da cam.
C. Thêm từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaCrO2 có kết tủa màu lục xám, sau đó kết tủa tan.
D. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl3 có kết tủa màu lục xám, sau đó kết tủa tan.
Câu 16: Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào các ống nghiệm chứa dung dịch mỗi chất sau: (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2SO4, Al(NO3)3. Sau phản ứng số ống nghiệm có kết tủa là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 17: Cho 18,9 gam hỗn hợp X gồm Cr(OH)2 và Cr(OH)3 vào dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Để hòa tan Y cần vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Phần trăm khối lượng Cr(OH)3 trong X là
A. 27,25%.
B. 72,75%.
C. 54,5%.
D. 45,5%.
Câu 18: Cho 5,6 gam sắt vào 350 ml dung dịch AgNO3 1M. Kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn thu được là
A. 24,2 gam.
B. 8,5 gam.
C. 32,4 gam.
D. 20,55 gam.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sắt có 3 loại oxit là FeO, Fe3O4, Fe2O3.
B. FeO chỉ có tính khử, không có tính oxi hóa.
C. Sắt có 2 loại hiđroxit thường gặp là Fe(OH)2 và Fe(OH)3.
D. Nhiệt phân Fe(OH)2 không có O2 thu được FeO.
Câu 20: Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 cần 4,48 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là
A. 15,5 gam.
B. 11,2 gam.
C. 14,4 gam.
D. 16,5 gam.
Câu 21: Dẫn luồng khí CO dư đi qua 2,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,76 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng CuO có trong hỗn hợp đầu là
A. 55,28%.
B. 33,33%.
C. 66,67%.
D. 45,72%.
Câu 22: Cho các phát biểu sau:
(1) Lưu huỳnh, photpho, cacbon đều phản ứng với CrO3;
(2) Bột nhôm dễ phản ứng với khí Cl2;
(3) Phèn chua có công thức là KAl(SO4)2.12H2O;
(4) Cr2O3 là oxit lưỡng tính, tan được trong dung dịch axit và kiềm loãng. Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)
Câu 23: Hòa tan 1,56 gam bột crom bằng 500 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 vừa đủ vào X thu được dung dịch Y. Thêm V ml dung dịch NaOH 0,5M vào Y thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là
A. 260.
B. 200.
C. 300.
D. 360.
Câu 24: Cho 5,4 gam Al phản ứng hoàn toàn với 48 gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao (giả sử Fe3+ chỉ bị khử thành Fe). Toàn bộ chất rắn sau phản ứng cho vào dung dịch KOH dư thu được phần không tan có khối lượng là
A. 48,0 gam.
B. 11,2 gam.
C. 43,2 gam.
D. 53,4 gam.
Câu 25: Nung nóng hỗn hợp bột X gồm Al và Fe3O4 thu được 31,30 gam hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 18,40 gam hỗn hợp rắn Z và có 3,36 lít khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là
A. 25,9%.
B. 74,12%.
C. 32,59%.
D. 67,41%.
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
B |
A |
A |
A |
A |
B |
B |
D |
B |
A |
B |
D |
D |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
|
D |
B |
D |
C |
C |
B |
C |
B |
B |
A |
C |
B |
|