logo

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 Chương 6 - Đề 6

icon_facebook

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 Chương 6 - Đề 6


ĐỀ BÀI

MỨC ĐỘ BIẾT (7 CÂU)

Câu 1. Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của kim loại tương ứng là:

A. Na, Ca, Al.

B. Na, Ca, Cu.

C. Na, Cu, Al.                      

D. Fe, Ca, Al.

Câu 2: Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là

A. NaCl.

B. NaHSO4

C. Ca(OH)2.                         

D. HCl.

Câu 3. Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại nhóm IIA?

A. Đều có cùng một kiểu mạng tinh thể.

B. Ca, Sr, Ba đều tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.

C. Trong các hợp chất thường có số oxi hoá +2.

D. Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

Câu 4. Trong công nghiệp dùng phương pháp nào sau đây để điều chế NaOH?

A. Cho Na tác dụng với nước.

B. Cho Na2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2.

C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

D. Cho Na2O tác dụng với nước.

Câu 5. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là:

A. Be, Na, Ca.

B. Na, Li, K.

C. Na, Fe, K.                       

D. Na, Cr, K.

Câu 6. Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là quặng

A. pirit.

B. boxit.

C. manhetit.                                   

D. đolomit.

Câu 7. Dãy nào dưới đây gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch axit vừa tác dụng được với dung dịch kiềm?

A. AlCl3 và Al2(SO4)3.

B. Al2(SO4)3 và Al2O3.

C. Al(NO3)3 và Al(OH)3.

D. Al2O3 và Al(OH)3.

MỨC ĐỘ HIỂU (8 CÂU)

Câu 8. Trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy, tại anot xảy ra

A. sự oxi hóa ion Al3+.

B. sự khử ion Al3+.

C. sự oxi hóa ion O2-.

D. sự khử ion O2-.

Câu 9. Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có

A. bọt khí và kết tủa trắng.

B. bọt khí thoát ra.

C. kết tủa trắng xuất hiện.

D. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.

Câu 10. Nung hỗn hợp gồm MgCO3 và BaCO3 có cùng số mol đến khối lượng không đổi thu được khí X và chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước dư, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch T. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào dung dịch T, sản phẩm sau phản ứng là

A. Ba(HCO3)2.

B. BaCO3 và Ba(HCO3)2.

C. BaCO3 và Ba(OH)2.

D. BaCO3.

Câu 11. Cho chuyển hóa sau: X → NaAlO2 → Y → Z → Al. X, Y, Z phù hợp với lần lượt các chất:

A. Al2O3, Al(OH)3, AlCl3.

B. Al(OH)3, Al2(SO4)3, AlCl3.

C. Al, Al(OH)3, Al2O3.

D. Al2O3, AlCl3, Al2O3.

Câu 12. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

A. có kết tủa keo trắng và có khí thoát ra.

B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

C. không có kết tủa, có khí thoát ra.

D. chỉ có kết tủa keo trắng.

Câu 13. Cho hỗn hợp gồm Al, Mg, Al(OH)3, Al2O3, MgO vào dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn X. X gồm:

A. Mg, MgO.

B. Al2O3, Al, Al(OH)3.

C. Al, Mg.

D. Al(OH)3, Al2O3, MgO.

Câu 14. Thuốc thử dùng để phân biệt 4 chất bột rắn: K2O, Al2O3, Fe2O3, Al là

A. dung dịch HCl.

B. dung dịch H2SO4.

C. dung dịch HNO3.

D. H2O.

Câu 15. Thuốc thử dùng để phân biệt hai dung dịch NaCl và NaHCO3

A. HCl.

B. CaCl2.

C. Ba(NO3)2.                      

D. NaOH.

MỨC ĐỘ VẬN DỤNG (7 CÂU)

Câu 16. Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:

A. Cu, Fe, MgO.

B. Cu, Fe, MgO.

C. Cu, Fe, Mg.                   

D. Cu, FeO, Mg.

Câu 17. Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ X tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X là

A. Ba.

B. Mg.

C. Ca .                               

D. Sr.

Câu 18. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch. Khối lượng muối tan trong X là

A. 10,6 gam.

B. 5,3 gam.

C. 21,2 gam.                      

D. 15,9 gam.

Câu 19. Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Giá trị của m là

A. 0,540.

B. 0,810.

C. 1,080.                            

D. 1,755.

Câu 20. Trộn 10 ml AlCl3 1M với 35 ml KOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng kết tủa thu được là

A. 1,23 gam.

B. 0,78 gam.

C. 0,91 gam.                      

D. 0,39 gam.

Câu 21. Cho dung dịch HCl đặc, dư tác dụng với 6,96 gam MnO2. Lượng khí clo sinh ra đã oxi hóa hoàn toàn kim loại kiềm thổ M, tạo ra 7,6 gam muối. M là

A. Mg.

B. Ca.

C. Ba.                                

D. Sr.

Câu 22. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là

A. 1,2.

B. 1,8.

C. 2,4.                                

D. 2

MỨC ĐỘ VẬN DUNG CAO ( 3 CÂU)

Câu 23. Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

A. 10,8.

B. 5,4.

C. 7,8.                   

D. 43,2.

Câu 24. Cho 10,5 gam hỗn hợp gồm bột Al và một kim loại kiềm M vào nước. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 5,6 lít khí (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A để được lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Lọc kết tủa, sấy khô, cân được 7,8 gam. M là

A. Li.

B. Na.

C. K.                         

D. Rb.

Câu 25. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 2,24 và 4,48.

B. 2,24 và 11,2.

C. 6,72 và 4,48.            

D. 5,6 và 1,2.


ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

A

C

A

C

B

B

D

C

C

A

C

B

A

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

 

D

A

A

A

A

C

D

A

D

B

C

B

 

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads