logo

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 Chương 6 - Đề 5

icon_facebook

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 Chương 6 - Đề 5


ĐỀ BÀI

MỨC ĐỘ BIẾT (7 CÂU)

Câu 1: Phương pháp thích hợp điều chế Ca từ CaCl2

A. nhiệt phân CaCl2.

B. điện phân CaCl2 nóng chảy.

C. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2.

D. điện phân dung dịch CaCl2.

Câu 2: Cấu hình electron của ion Na+ giống cấu hình electron của dãy nào sau đây?

A. Mg2+, Al3+, Ne

B. Mg2+, F , Ar

C. Ca2+, Al3+, Ne              

D. Mg2+, Al3+, Cl

Câu 3: Dẫn khí CO2 vào dung dịch NaOH dư, khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Y chứa

A. Na2CO3 và NaOH.

B. NaHCO3.

C. Na2CO3.                      

D. Na2CO3 và NaHCO3.

Câu 4: Kim loại nào sau đây hoàn toàn không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?

A. Be

B. Mg

C. Ca                                

D. Sr

Câu 5: Nước cứng là nước

A. chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+.

B. chứa ít Ca2+, Mg2+.

C. không chứa Ca2+, Mg2+.

D. chứa nhiều Ba2+, Mg2+, HSO - .

Câu 6: Chất không có tính lưỡng tính là

A. NaHCO3.

B. AlCl3.

C. Al2O3.                          

D. Al(OH)3.

Câu 7: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là quặng

A. boxit.

B. pirit.

C. đolomit.                       

D. manhetit.

MỨC ĐỘ HIỂU (8 CÂU)

Câu 8: Oxit dễ bị H2 khử ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại là

A. Na2O.

B. CaO.

C. CuO.                                        

D. K2O.

Câu 9: Cho Na vào dung dịch CuCl2 hiện tượng quan sát được là

A. sủi bọt khí.

B. xuất hiện kết tủa xanh lam.

C. xuất hiện kết tủa xanh lục.

D. sủi bọt khí và xuất hiện kết tủa xanh lam.

Câu 10: Sự tạo thành thạch nhủ trong hang động là do phản ứng

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 Chương 6 - Đề 5| Có đáp án chi tiết

Câu 11: Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. BaCl2, Na2CO3, Al.

B. CO2, Na2CO3, Ca(HCO3)2.

C. NaCl, Na2CO3, Ca(HCO3)2.

D. NaHCO3, NH4NO3, MgCO3.

Câu 12: Một dung dịch chứa x mol KAlO2 tác dụng với dung dịch chứa y mol HCl. Điều kiện để sau phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất là

A. x > y.

B. x < y.

C. x = y.                           

D. x < 2y.

Câu 13: Hiện tượng nào xảy ra khi thổi từ từ khí CO2 dư vào nước vôi trong?

A. Sủi bọt rong dung dịch.

B. Dung dich trong suốt từ đầu đến cuối

C. Có kết tủa trắng sau đó tan dần.

D. Dung dịch trong suốt sau đó xuất hiện kết tủa.

Câu 14: Cho hỗn hợp gồm Al, Mg, Al(OH)3, Al2O3, MgO vào dung dịch NaOH dư còn lại chất rắn X. X gồm:

A. Mg, MgO.

B. Al2O3, Al, Al(OH)3.

C. Al, Mg.

D. Al(OH)3, Al2O3, MgO.

Câu 15: Một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+, 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,06 mol HCO , và 0,01 mol Cl. Đun cốc nước đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được

A. nước cứng toàn phần.

B. nước cứng tạm thời.

C. nước mềm.

D. nước cứng vĩnh cửu.

MỨC ĐỘ VẬN DỤNG (7 CÂU)

Câu 16: Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là

A. 0,448.

B. 0,112.

C. 0,224.                           

D. 0,560.

Câu 17: Cho Na tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1M, kết thúc thí nghiệm thu được 8,96 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 32,0.

B. 41,25.

C. 46,8.                             

D. 29,25.

Câu 18: Khi nung 30 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CaCO3 và MgCO3

A. 28,41% và 71,59%.

B. 40% và 60%.

C. 13% và 87%.               

D. 50,87% và 49,13%.

Câu 19: Thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 chất rắn: Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ mất nhãn là dung dịch

A. NaOH.

B. NH3.

C. HCl.                             

D. NaHCO3.

Câu 20: Cho 4,005 gam AlCl3 vào 1 lít dung dịch NaOH 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được khối lượng kết tủa là

A. 1,56 gam.

B. 2,34 gam.

C. 2,60 gam.                     

D. 1,65 gam.

Câu 21: Thực hiện các thí nghiệm sau:

a. Cho từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2;

b. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3;

c. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3;

d. Cho từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.

Số thí nghiệm có kết tủa trắng sau khi phản ứng kết thúc là

A. 4.

B. 2.

C. 1.                                  

D. 3.

Câu 22: Thuốc thử dùng để phân biệt 4 chất bột rắn: K2O, Al2O3, Fe2O3, Al là

A. dung dịch HCl.

B. dung dịch H2SO4 .

C. dung dịch HNO3.         

D. H2O.

MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 23,7 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X vào 80 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 27,20.

B. 21,76.

C. 26,42.                           

D. 22,54.

Câu 24: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 650 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 3,24.

B. 64,8.

C. 59,4.                             

D. 54,0.

Câu 25: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 48,3.

B. 45,6.

C. 36,7.                              

D. 57,0.


ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

B

A

A

A

A

B

A

C

D

A

B

C

C

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

 

A

C

A

B

A

A

A

B

D

B

B

C

 

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads