logo

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 10 Chương 2 - Đề 2


Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 10 Chương 2 - Đề 2


ĐỀ BÀI


Phần 1: Trắc nghiệm (20 câu - 8,0 điểm)

MỨC ĐỘ BIẾT (7 CÂU)

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng về bảng tuần hoàn?

 A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân.

 B. Các nguyên tố có số electron hóa trị như nhau trong nguyên tử được xếp thành một cột.

 C. Các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử được xếp thành một hàng.

 D. Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.

Câu 2: Cho các nguyên tố X, Y, Z, T có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p6; 1s22s22p63s23p64s1; 1s22s22p63s23p64s2; 1s22s22p63s23p5. Các nguyên tố thuộc cùng chu kì là

A. X và Y.

B. X và Z.

C. Y và Z.                                  

D . Z và T.

Câu 3. Cho: ZNa=11, ZMg=12, ZAl=13. Tính bazơ của dãy các hiđroxit NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 biến đổi                                                     

A. giảm dần.

B. không theo quy luật.     

C. tăng dần.

D. vừa tăng vừa giảm.        

Câu 4. Ion dương được hình thành khi nguyên tử                                                       

A. nhường electron.

B. nhận electron.

C. nhường proton.                

D. nhận proton.

Câu 5. Khí hiđro clorua tan tốt trong nước vì nó là                                                     

A, hợp chất cộng hóa trị.

B. hợp chất của halogen.

C. phân tử phân cực.           

D. hợp chất.

Câu 6. Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là                                                                    

A. kali.

B. oxi.

C. clo.                                          

D. flo.

Câu 7. Số oxi hóa của Mn trong K2MnO4, Fe trong Fe3+, S trong SO3, P trong PO43- lần lượt là:

A. +6, +3, +6, +5.

B. +3, +5, 0, +6.

C. +6, +3, +5, +6.                 

D.+5,+6,+3,0.

MỨC ĐỘ HIỂU (8 CÂU)

Câu 8. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron thu gọn [Ne]3s23p2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

A. chu kì 3, nhóm IVA.

B. chu kì 4, nhóm IIIA.

C. chu kì 3, nhóm IIA.

D. chu kì 3, nhóm VIA.

Câu 9. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25. X, Y lần lượt là (Cho: ZNa=11, ZMg=12, ZAl=13, ZK=19, ZCa=20)                                                                                                           

A. Na và Mg.

B. Mg và Ca.

C. Mg và Al.                             

D. Na và K.

Câu 10. Trong một nhóm A, độ âm điện của các nguyên tố                                              

A. giảm theo chiều tăng của tính kim loại.

B. tăng theo chiều tăng bán kính nguyên tử.

C.giảm theo chiều tăng của tính phi kim.

D. biến đổi không có qui luật.

Câu 11. Dãy nào sau đây không có hợp chất ion?                                                   

A. H2S, Na2O, AlCl3.

B. KF, H2O, BeH2.

C. BF3, H2S, MgCl2.           

D. H2O, CO2, BF3.

Câu 12. Liên kết hóa học trong các phân tử HCl, H2 và Cl2 đều là                              

A.liên kết đơn.

B. liên kết đôi.

C. liên kết ba.                           

D. liên kết bội.

Câu 13. Trong phân tử C2H2 và H2O, tổng số cặp electron tham gia liên kết lần lượt là

A. 2 và 3.

B. 3 và 3.

C. 4 và 2.

D. 5 và 2.              

Câu 14. Cho các phân tử: Cl2O, NO, PH3, NH3 và độ âm điện của Cl = 3,16, O = 3,44, N =3,04, P = 2,19, H = 2,2). Phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất là

A. Cl2O.

B. NO.

C. PH3.                                        

D. NH3.

Câu 15. Các ion: 17Cl−, 19K+, 20Ca2+ có cùng số

A. proton.

B. nơtron.

C. đơn vị điện tích hạt nhân.              

D. electron.

MỨC ĐỘ VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 16. Cation R2+ và anion X3 có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của R và X trong bảng hệ thống tuần hoàn lần lượt là

A. chu kì 2, nhóm VIA và chu kì 3, nhóm IIIA.

B. chu kì 3, nhóm IIA và chu kì 2, nhóm VA.

C. chu kì 2, nhóm IIIA và chu kì 3, nhóm VIA.

D. chu kì 3, nhóm VIA và chu kì 2, nhóm IIIA.

Câu 17. Nguyên tố R thuộc nhóm A có hợp chất khí với hiđro là RH2. Trong oxit cao nhất của R, oxi chiếm 60% về khối lượng. Nguyên tử khối của R là

A. 16.

B. 24.

C. 32.                                            

D. 40.

Câu 18. Nguyên tử nguyên tố Z và Y có cấu hình electron lần lượt là [Ar]4s2, [He]2s22p5. Công thức phân tử của hợp chất tạo bởi các nguyên tố này và liên kết hóa học tạo thành là:

A. Z2Y3, liên kết cộng hóa trị.

B. Z2Y, liên kết ion.

C. ZY2, liên kết ion.

D. Z2Y, liên kết cộng hóa trị.

Câu 19. Cho 11,1 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại đó là (Cho: Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137).

A. Be và Mg.

B. Mg và Ca.

C. Ca và Sr.                                      

D. Sr và Ba.

Câu 20. Tổng số hạt electron trong ion AB2  là 32. Tổng số hạt proton trong phân tử AB2 là 22. Số hiệu 3 nguyên tử của nguyên tố A là                                                                                          

A. 6.

B. 12.

C. 16.                                                   

D. 8.


Phần 2: Tự luận (2 điểm)

Câu 1: Viết công thức electron, công thức cấu tạo, xác định cộng hóa trị của các nguyên tử trong phân tử

O2 và NH3. (Cho: ZH=1, ZN=7, ZO=8)

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại R thuộc nhóm IIA cần vừa đủ 20 gam dung dịch HCl a% thu

được dung dịch X và 1,12 lít khí H2 (ở đktc) (Cho: H=1, Be=7, Mg=24, Cl=35,5, Ca=40, Sr=88, Ba=137)

Xác định R.

Tính a và nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X.


ĐÁP ÁN 


Phần 1: Trắc nghiệm (20 câu - 8,0 điểm)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
C C A A C D A A C A D A D D D B C C A A

Phần 2: Tự luận (2 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

1

- Viết đúng CT electron, CTCT

0,5 điểm

 

- Xác định đúng cộng hóa trị

0,5 điểm

2

a) M=24 => R là Mg

0,5 điểm

 

b) a= 18,25%                C% = 22,51%

0,5 điểm

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021