logo

Đề cương Ôn thi Học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều | CTST | Kết nối tri thức (2022-2023)

Tổng hợp đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 sách Cánh Diều - Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo năm 2022 - 2023 là tài liệu hữu ích mà Toploigiai giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 7. Chúc các bạn ôn tập tốt và đạt kết quả cao!


A. Nội dung ôn tập


1. Nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Bảng tuần hoàn

* Nguyên tử

- Nguyên tử là những hạt cực kì nhỏ bé, không mang điện, cấu tạo nên chất.

- Cấu tạo nguyên tử

+ Vỏ nguyên tử (gồm các hạt electron mang điện tích âm sắp xếp thành từng lớp.)

+ Hạt nhân nguyên tử (gồm các hạt proton mang điện tích dương và neutron không mang điện)

- Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, được coi bằng khối lượng của hạt nhân và có đơn vị là amu.

* Nguyên tố hóa học

- Nguyên tố hoá học: là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.

- Tên nguyên tố hóa học: Mỗi nguyên tố hoá học đều có tên gọi riêng.

- Kí hiệu hóa học: được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái trong tên nguyên tố.

* Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn

+ Các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân của nguyên tử.

+ Các nguyên tố hoá học có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.

+ Các nguyên tố có tính chất hoá học tương tự nhau được xếp thành một cột.

- Cấu tạo bảng tuần hoàn: ô nguyên tố, chu kì và nhóm.

+ Ô nguyên tố cho biết: tên nguyên tố, kí hiệu nguyên tố hóa học, khối lượng nguyên tử, số hiệu nguyên tử

+ Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton trong hạt nhân = số electron trong nguyên tử

+ Chu kì là tập hợp các nguyên tố hoá học có cùng số lớp electron trong nguyên tử theo hàng ngang.

+ Số thứ tự của chu kì = số lớp electron trong nguyên tử

+ Nhóm là tập hợp các nguyên tố hoá học theo cột dọc, có tính chất hoá học tương tự nhau

và sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân.

- Vị trí của các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn

+ Các nguyên tố kim loại: hơn 80 % các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn là kim loại (gồm một số nguyên tố kim loại nhóm A và tất cả các nguyên tố kim loại nhóm B).

+ Các nguyên tố phi kim: nguyên tố hydrogen ở nhóm IA, một số nguyên tố nhóm IIIA và IVA, hầu hết các nguyên tố thuộc nhóm VA, VIA và VIIA.

+ Các nguyên tố khí hiếm: các nguyên tố ở nhóm VIIIA


2. Phân tử

* Đơn chất - Hợp chất - Phân tử

- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử kết hợp với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. Khối lượng phân tử = tổng khối lượng của các nguyên tử có trong phân tử

- Đơn chất là chất được tạo nên từ một nguyên tố hoá học.

- Hợp chất là chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hoá học.

* Liên kết hóa học

- Đặc điểm cấu tạo vỏ nguyên tử khí hiếm: vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng, riêng helium ở lớp ngoài cùng chỉ có 2 electron.

- Liên kết ion là liên kết giữa ion dương và ion âm. Các ion dương và ion âm đơn nguyên tử có lớp electron ngoài cùng giống với nguyên tử của nguyên tố khí hiểm.

- Liên kết cộng hoá trị là liên kết được hình thành bởi sự dùng chung electron giữa hai nguyên tử. Liên kết cộng hoá trị thường là liên kết giữa hai nguyên tử của nguyên tố phi kim

- Chất ion là chất được tạo bởi các ion dương và ion âm.

+ Ở điều kiện thường, chất ion thường ở thể rắn.

+ Chất ion khó bay hơi, khó nóng chảy, khi tan trong nước tạo dung dịch dẫn được điện.

- Chất cộng hóa trị là chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hoá trị.

+ Ở điều kiện thường, chất cộng hóa trị có thể ở thể rắn, lỏng hoặc khí.

+ Chất cộng hoá trị thường dễ bay hơi, kém bền với nhiệt; một số chất tan được trong nước thành dung dịch. Tuỳ thuộc vào chất cộng hoá trị khi tan trong nước mà dung dịch thu được có thể dẫn điện hoặc không dẫn điện.

* Hóa trị và công thức hóa trị hóa học

- Hóa trị

+ Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tử khác trong phân tử.

+ Quy tắc hoá trị: Trong phân tử hợp chất hai nguyên tố, tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố này bằng tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố kia.

- Công thức hoá học

+ Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất, gồm một hoặc nhiều kí hiệu nguyên tố và chỉ số ở phía dưới, bên phải kí hiệu.

+ Công thức chung của phân tử có dạng: A B ,...

+ Công thức hoá học cho biết: thành phần nguyên tố, số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phần tử đó, khối lượng phân tử

- Tính phần trăm nguyên tố trong hợp chất

Hợp chất A B:

- Xác định công thức hóa học

+ Dựa vào phần trăm nguyên tố và khối lượng phân tử

Bước 1: Đặt công thức hoá học cần tìm công thức tổng quát

Bước 2: Lập biểu thức tính phần trăm nguyên tố có trong hợp chất

Bước 3: Xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố và viết công thức hoá học cần tìm

+ Dựa vào quy tắc hóa trị

Bước 1: Đặt công thức hoá học cần tìm (công thức tổng quát)

Bước 2: Lập biểu thức tính dựa vào quy tắc hoá trị, chuyển thành tỉ lệ các chỉ số nguyên tử

Bước 3: Xác định số nguyên tử (những số nguyên đơn giản nhất, có tỉ lệ tối giản) và viết công thức hoá học cần tìm.


3. Tốc độ

* Tốc độ

- Tốc độ cho biết một vật chuyển động nhanh hay chậm.

+ Đơn vị đo tốc độ: m/s và km/h.

+ Công thức tính tốc độ: v = s/t

- Đo tốc độ

+ Bằng đồng hồ bấm giây

+ Bằng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện

+ Thiết bị "bắng tốc độ": thường được dùng để xác định tốc độ của các phương tiện giao thông đường bộ.

- Tốc độ và an toàn giao thông

+ Tuân thủ Luật Giao thông đường bộ

+ Điều khiển xe trong giới hạn tốc độ cho phép để giữ an toàn cho chính mình và cho những người khác.

* Đồ thị quãng đường thời gian

- Đồ thị quãng đường - thời gian mô tả liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian đi hết quãng đường đó

- Vận dụng đồ thị quãng đường - thời gian

Từ đồ thị quãng đường - thời gian cho trước, có thể tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật).


4. Âm thanh

* Sóng âm

- Sóng âm (âm) được phát ra bởi các vật đang dao động.

- Môi trường truyền âm: Sóng âm truyền được trong các môi trường, rắn, lỏng khí.

- Sự truyền sóng âm trong không khí: Sóng âm trong không khí được lan truyền bởi sự dao động (dãn, nén) của lớp không khí.

* Độ cao và độ to của âm

- Biên độ và độ to của âm:

+ Biên độ là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó.

+ Biên độ dao động của vật phát ra âm càng lớn, âm càng to.

- Tần số và độ cao của âm:

+ Tần số là số dao động trong một giây.

+ Tần số của dao động càng lớn, âm càng cao (càng bổng).

+ Tần số của dao động càng nhỏ, âm càng thấp (càng trầm).

* Phản xạ âm - Chống ô nhiễm tiếng ồn

- Sóng âm phản xạ khi gặp vật cản. Các vật cứng, bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt. Các vật mềm, xốp, bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém.

- Tiếng vang hình thành khi âm phản xạ nghe được chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai ít nhất là 1/15 giây.

- Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi tiếng ồn to và kéo dài, gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và hoạt động của con người.

- Các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn là: tác động vào nguồn âm, phân tán ấm trên đường truyền, ngăn chặn sự truyền ẩm.


5. Ánh sáng

* Ánh sáng, tia sáng

- Ánh sáng là một dạng của năng lượng. Năng lượng ánh sáng có thể thu được bằng nhiều cách khác nhau.

- Tia sáng là đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng. Một chùm sáng hẹp song song có thể xem là một tia sáng.

- Vùng tối là vùng nằm ở phía sau vật cản sáng, hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.

- Vùng nửa tối là vùng nằm ở phía sau vật cản sáng, nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.

* Sự phản xa ánh sáng

- Sự phản xạ ánh sáng trên bề mặt các vật:

+ Các vật có bề mặt nhẵn bóng: gọi là sự phản xạ.

+ Các vật có bề mặt không nhẵn bóng: gọi là phản xạ khuếch tán.

- Định luật phản xạ ánh sáng: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến

của gương ở điểm tới; góc phản xạ bằng góc tới.

* Ảnh của vật qua gương phẳng

- Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn, có độ lớn bằng vật. Khoảng cách từ ảnh đến gương phẳng = khoảng cách từ vật đến gương phẳng.

- Các tia sáng từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia sáng phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh ảo S. Ta nhìn thấy ảnh ảo S của điểm sáng S khi các tia sáng phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S.

- Ảnh của một vật sáng là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật.


B. Bài tập vận dụng


Đề số 1

Câu 1. Hiện nay có bao nhiêu chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

A. 5.

B. 7.

C. 8.

D. 9.

Câu 2. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của

A. Khối lượng.

B. Tỉ trọng.

C. Số proton.

D. Số neutron.

Câu 3. Trong ô nguyên tố sau, con số 23 cho biết điều gì?

Đề cương Ôn thi Học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều CTST Kết nối tri thức

A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố.

B. Chu kì của nó.

C. Số nguyên tử của nguyên tố.

D. Số thứ tự của nguyên tố.

Câu 4. Quan sát ô nguyên tố và trả lời các câu hỏi sau:

Đề cương Ôn thi Học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều CTST Kết nối tri thức

Nguyên tố calcium này nằm ở vị trí nào (ô, nhóm, chu kì) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

A. Ô: 20, Nhóm: IIA, Chu kì: 4

B. Ô: 40, Nhóm: IIA, Chu kì: 3.

C. Ô: 40, Nhóm: IIA, Chu kì: 4.

D. Ô: 20, Nhóm: IIA, Chu kì: 3.

Câu 5. Tốc độ là đại lượng cho biết

A. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.

B. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn.

C. Thời gian chuyển động nhiều hay ít.

D. Đoạn đường chuyển động dễ hay khó.

Câu 6. Đơn vị không dùng để đo tốc độ là

A.. m/s

B. kW/h

C. km/h

D. cm/s.

Câu 7. Một con dế mèn chuyển động trên đoạn đường 10 mét mất 1 phút 20 giây. Tốc độ của dế mèn là

A. 0,125 m/s.

B. 1,25 m/s.

C. 12,5 m/s.

D. 125 m/s.

Câu 8. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng những dụng cụ đo nào để đo tốc độ của các vật chuyển động nhanh và có kích thước nhỏ?

A. Thước và đồng hồ đo thời gian hiện số.

B. Thước, cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.

C. Thước, đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.

D. Cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.

Câu 9. Đơn vị đo tần số là

A. mét trên giây (m/s)

B. giây (s)

C. hec (Hz)

D. niu tơn (N)

Câu 10. Khi biên độ dao động càng lớn thì âm nghe được

A. Càng trầm.

B. Càng to.

C. Càng nhỏ.

D. Càng bổng.

Câu 11. Những vật phản xạ âm tốt là

A. Mặt gương, tấm kim loại, mặt đá hoa, tường gạch.

B. Tấm kim loại, áo len, cao su.

C. Miếng xốp, ghế nệm mút, mặt gương.

D. Miếng xốp, ghế nệm mút, cao su xốp.

Câu 12. Vật liệu phản xạ âm kém hơn những vật liệu còn lại là

A. Miếng xốp.

B. Tấm kính.

C. Tấm kim loại phẳng.

D. Bê tông.

Câu 13. Khi thổi sáo, bộ phận dao động phát ra âm trong chiếc sáo là

A. Miệng sáo

B. Vỏ sáo

C. Lỗ sáo

D. Cột không khí trong sáo

Câu 14. Trường hợp ứng dụng phản xạ âm trong đời sống là

A. Làm đường dây điện thoại để liên lạc từ xa.

B. Nói chuyện trong hội trường lớn qua hệ thống loa.

C. Trồng nhiều cây xanh quanh bệnh viện.

D. Xác định độ sâu của đáy biển qua sóng âm.

Câu 15. Phát biểu nào sao đây là sai?

A. Mặt Trời là nguồn năng lượng ánh sáng và nguồn năng lượng nhiệt chính trên Trái Đất.

B. Năng lượng ánh sáng cần cho sự phát triển của thực vật.

C. Ánh sáng không có năng lượng vì không có tác dụng lực.

D. Năng lượng ánh sáng có thể chuyển thành nhiệt.

Câu 16. Phát biểu nào sao đây là sai khi nói về định luật phản xạ ánh sáng?

A. Góc phản xạ bằng góc tới.

B. Tia phản xạ luôn song song với tia tới.

C. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương ở điểm tới.

D. Góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến bằng góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến.

Câu 17. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tác nào để xếp các nguyên tô trong cùng 1 nhóm? Nguyên tố O thuộc nhóm nào?

Lời giải:

- Nguyên tố có tính chất hóa học gần giống nhau và được sắp xếp thành một cột.

- Nguyên tố O thuộc nhóm VIA trong bảng HTTH.

Câu 18. Trong không khí, các khí chiếm tỉ lệ % về thể tích như sau: Nitrogen 78%, Oxygen 21%, Carbon đioxide khoảng 0,03 % và một ít chất khí khác.

a. Hãy nêu khái niệm đơn chất, hợp chất.

b. Xác định công thức hoá học của các chất trong không khí?

Lời giải:

a. 

- Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

- Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học.

b. 

- Đơn chất Nitrogen hoặc Oxygen.

-Hợp chất: Carbon đioxide,

Câu 19. Bảng bên ghi lại quãng đường đi được theo thời gian chuyển động của một người đi bộ.

Thời gian (s)

Quãng đường (m)

0

0

20

30

40

30

60

70

a. Dựa vào số liệu trong bảng, hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của người đi bộ. Thời gian (s) Quãng đường (m)

b. Tìm quãng đường người này đi được sau 50 giây kể từ lúc xuất phát.

c. Xác định tốc độ trung bình của người này trong 70 giây chuyển động.

Lời giải:

a. Vẽ đúng

Đề cương Ôn thi Học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều CTST Kết nối tri thức

b. Dựa vào đồ thị ta thấy quãng đường người này đi được sau 50 giây là 50 mét.

c. Tốc độ trung bình của người ấy trong 70 giây chuyển động là:

Câu 20.

a. Nêu mối liên hệ giữa độ to của âm và biên độ dao động?

b. Dây đàn dao động phát ra âm có tần số 50Hz và một dây khác dao động phát ra âm có tần số 70Hz. Dây đàn nào phát ra âm cao hơn? Vì sao?

Lời giải:

a. Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.

b. Dây đàn dao động phát ra âm có tần số 70Hz phát ra âm cao hơn vì âm phát ra càng cao (càng bổng) khi tần số dao động càng lớn.

Câu 21.

a. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.

b. Nêu khái niệm phản xạ và phản xạ khuếch tán.

c. Vẽ tiếp tia phản xạ tương ứng với tia tới ở hình bên (biết góc hợp bởi tia tới và mặt gương là 400 ).

Đề cương Ôn thi Học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều CTST Kết nối tri thức

Lời giải:

a. Định luật phản xạ ánh sáng:

+ Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới.

+ Góc phản xạ bằng góc tới: S = i.

b. Khái niệm sự phản xạ và phản xạ khuếch tán:

+ Sự phản xạ ánh sáng xảy ra khi ánh sáng chiếu tới bề mặt nhẵn bóng được gọi là phản xạ.

+ Sự phản xạ ánh sáng xảy ra khi ánh sáng chiếu tới bề mặt gồ ghề, thô ráp được gọi là phản xạ khuếch tán.

c. 

Đề cương Ôn thi Học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều CTST Kết nối tri thức

Đề số 2

Câu 1: Các thao tác: “Chuẩn bị các mẫu vật, dụng cụ thí nghiệm; Lập phương án thí nghiệm” nằm ở bước nào trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên?

A. Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu.

B. Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề.

C. Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán.

D. Báo cáo kết quả.

Câu 2: Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo thể tích?

A. Cân điện tử.

B. Cổng quang điện.

C. Đồng hồ đo thời gian hiện số.

D. Bình chia độ.

Câu 3: Cho mô hình nguyên tử carbon như sau:

Đề cương Ôn thi Học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều CTST Kết nối tri thức

Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử carbon là

A. 1.

B. -6.

C. 6.

D. +6.

Câu 4: Đường từ nhà Hoàng tởi trường dài 2,4 km. Nếu đi bộ, Hoàng đi hết 0,6 h. Nếu đi xe đạp, Hoàng đi hết 10 min. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tốc độ đi bộ trung bình của Hoàng là 4 km/h.

B. Tốc độ đi xe đạp trung bình của Hoàng là 4 m/s.

C. Tốc độ đi xe đạp trung bình của Hoàng là 14,4 km/h.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 5: Khi đo tốc độ của một vật sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện thì ta phải chỉnh đồng hồ về chế độ nào sau đây?

A. Mode A.

B. Mode B.

C. Mode A↔BA↔B.

D. Mode A + B.

Câu 6: Từ đồ thị quãng đường – thời gian ta không thể xác định được

A. Quãng đường vật đi được trong một thời gian cho trước trên đồ thị.

B. Thời gian vật đi hết một quãng đường xác định trên đồ thị.

C. Tốc độ của vật trong thời gian xác định trên đồ thị.

D. Quãng đường vật đi được trong một thời gian không có trên đồ thị.

Câu 7: Để đảm bảo an toàn cho các phương tiện tham gia giao thông thì tốc độ lưu thông … (1) … thì khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe … (2) ….

A. (1) càng cao, (2) càng lớn.

B. (1) càng cao, (2) càng nhỏ.

C. (1) càng cao, (2) không đổi.

D. (1) càng cao, (2) chưa chính xác.

Câu 8: Dùng quy tắc “3 giây” để ước tính khoảng cách an toàn khi xe chạy với tốc độ 68km/h.

A. 56,67 m.

B. 68 m.

C. 46,67 m.

D. 22,67 m.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

A.Trao đổi chất tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống.

B. Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

C. Trao đổi chất lấy các chất từ môi trường và không thải ra môi trường chất gì.

D. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng luôn gắn liền với nhau.

Câu 10: Sản phẩm của quá trình quang hợp là

A. Glucose và oxygen.

B. Nước và carbon dioxide.

C. Glucose và carbon dioxide.

D. Glucose và nước.

Câu 11: Một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng tới quá trình quang hợp ở cây xanh là?

A. Nước, ánh sáng, khí oxygen, nhiệt độ.

B. Nước, khí carbon dioxide, nhiệt độ.

C. Nước, ánh sáng, khí nitrogen, nhiệt độ.

D. Nước, ánh sáng, khí carbon dioxide, nhiệt độ.

Câu 12: Nguyên liệu quá trình hô hấp tế bào là

A. Glucose, nước và năng lượng.

B. Glucose và oxygen.

C. Carbon dioxide, nước và năng lượng.

D. Carbon dioxide, glucose và năng lượng.

Câu 13: Nhóm nông sản nào sau đây thường được bảo quản bằng tủ lạnh hoặc kho lạnh?

A. Rau cải, cà chua, bắp cải.

B. Hạt lúa, hạt lạc, hạt cà phê.

C. Hạt lạc, cà chua, rau cải.

D. Hạt ngô, hạt lúa, bắp cải.

Câu 14: Sự biến đổi nào sau đây là chuyển hóa năng lượng trong cơ thể con người?

A. Quang năng → Hóa năng.

B. Hóa năng → Nhiệt năng.

C. Điện năng → Nhiệt năng.

D. Điện năng → Cơ năng.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các yếu tố ảnh hưởng tới quang hợp?

A. Nhiệt độ thấp dưới 10oC thuận lợi cho hầu hết các loài cây quang hợp.

B. Cây lá lốt, cây trầu không là những cây không cần nhiều ánh sáng.

C. Nếu nồng độ COtăng quá cao có thể làm cây chết vì ngộ độc.

D. Quang hợp của cây sẽ khó khăn khi tế bào lá cây mất nước.

Câu 16: Vì sao không nên để nhiều hoa và cây xanh trong phòng ngủ kín?

A. Vì hoa và cây xanh tỏa ra mùi hương khó chịu, ảnh hưởng tới sức khỏe.

B. Vì ban đêm cây ngừng quang hợp nhưng vẫn diễn ra hô hấp, cây lấy oxygen và thải ra carbon dioxide dẫn đến ảnh hưởng tới quá trình hô hấp của con người.

C. Vì ban ngày cây quang hợp, lấy carbon dioxide và thải ra oxygen, thừa oxygen quá nhiều dẫn đến ảnh hưởng tới quá trình hô hấp của con người.

D. Vì ban đêm cây ngừng quang hợp nhưng vẫn diễn ra hô hấp, cây lấy carbon dioxide và thải ra oxygen dẫn đến ảnh hưởng tới quá trình hô hấp của con người.


Đề số 3

Câu 1. Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt mang điện tích âm là

A. Hạt proton.

B. Hạt neutron.

C. Hạt electron.

D. Hạt nhân.

Câu 2. Nguyên tử oxygen có 8 electron. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử oxygen là

A. 2.

B. 6.

C. 8.

D. 3.

Câu 3. Kí hiệu hóa học của nguyên tố helium là

A. H.

B. He.

C. HF.  

D. Hg.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong một phân tử, các nguyên tử luôn khác nhau.

B. Trong một phân tử, các nguyên tử luôn giống nhau.

C. Trong một phân tử, các nguyên tử có thể giống nhau hoặc khác nhau.

D. Phân tử nước trong nước đá, nước lỏng là khác nhau.

Câu 5. Trong các chất sau, chất nào là đơn chất?

A. Muối ăn.

B. Đường ăn.

C. Vitamin C.

D. Khí hydrogen.

Câu 6. Lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có số electron là

A. 8.

B. 6.

C. 4.   

D. 2.

Câu 7. Hóa trị của phosphorus trong hợp chất P2O5 là

A. I.

B. II.

C. III.

D. V.

Câu 8. Khối lượng phân tử của hợp chất hydrogen sulfide là (biết trong phân tử có 2 H và 1 S)

A. 30 amu.                    

B. 34 amu.                     

C. 32 amu.                     

D. 33 amu.

Câu 9. Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống: 15 m/s = …. km/h.

A. 54 km/h.

B. 4,167 km/h.

C. 540 km/h.

D. 360 km/h.

Câu 10. Tốc độ của xe càng lớn thì

A. Thời gian để xe dừng càng ngắn..

B. Quãng đường đi được trước khi dừng lại càng dài.

C. Khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe càng nhỏ.

D. Cả A, B, C.

Câu 11. Khi bật quạt ta thường nghe thấy âm thanh vù vù phát ra. Âm thanh đó phát ra từ bộ phận nào của quạt?

A. Hộp số.

B. Không khí.

C. Tụ điện.

D. Cánh quạt.

Câu 12. Sự trầm hay bổng của âm do nhạc cụ phát ra phụ thuộc vào yếu tố nào?

A. Hình dạng nhạc cụ.

B. Vẻ đẹp nhạc cụ.

C. Kích thước của nhạc cụ.

D. Tần số của âm phát ra.

Câu 13. Vật cứng, phẳng, nhẵn có tác dụng gì?

A. Trang trí nhà cửa được đẹp hơn.

B. Bền hơn.

C. Hấp thụ âm tốt hơn.

D. Phản xạ âm tốt.

Câu 14. Đặc điểm của nguồn sáng là

A. Phát ra ánh sáng và tỏa nhiệt.

B. Chỉ phát ra ánh sáng.

C. Chỉ tỏa nhiệt.

D. Vật không tự phát ra ánh sáng.

Câu 15. Hiện tượng tán xạ xảy ra trên bề mặt vật có đặc điểm như nào?

A. Bề mặt cứng.

B. Bề mặt nhẵn bóng.

C. Bề mặt không nhẵn bóng.

D. Cả A và B.

Câu 16. Chọn phát biểu đúng?

A. Ảnh của một vật qua gương phẳng luôn luôn nhỏ hơn vật.

B. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có thể lớn hơn vật tùy thuộc vào vị trí đặt vật trước gương.

C. Nếu đặt màn ở một vị trí thích hợp, vật ở trước gương, ta có thể hứng được ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.

D. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng luôn có kích thước bằng vật.

Câu 17: Cho mô hình nguyên tử magnesium (Mg) như sau:

Đề cương Ôn thi Học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều CTST Kết nối tri thức

Hãy xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) của Mg trong bảng tuần hoàn (có giải thích ngắn gọn cách xác định).

Lời giải:

Ta có, magnesium ở vị trí:

+ Ô thứ 12 (do số thứ tự ô = số electron = 12).

+ Chu kì 3 (do số thứ tự chu kì = số lớp electron = 3).

+ Nhóm IIA (do số thứ tự nhóm A = số electron ở lớp ngoài cùng).

Câu 18:

a. Lập công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi C có hóa trị IV và O.

b. Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử vừa lập ở ý (a).

Lời giải:

a. Lập công thức hóa học của hợp chất:

Đặt công thức hóa học của hợp chất là: CxOy.

Áp dụng công thức hóa trị ta có: x.IV=y.II⇒xy=IIIV=12x.IV=y.II⇒xy=IIIV=12

Chọn x = 1 và y = 2. Công thức hóa học của hợp chất là CO2.

b. Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử CO2:

Nguyên tử C có 4 electron ở lớp ngoài cùng và cần thêm 4 electron để đạt được lớp vỏ bền vững tương tự khí hiếm Ne.

Trong phân tử carbon dioxide, nguyên tử C góp 4 electron, mỗi nguyên tử O góp 2 electron. Như vậy, giữa nguyên tử C và O có hai đôi electron dùng chung.

Hạt nhân nguyên tử C và O cùng hút đôi electron dùng chung, liên kết với nhau để tạo thành phân tử CO2.

Câu 19:

a. Điền từ thích hợp vào chỗ trống “…” trong câu để được câu hoàn chỉnh:

Đồ thị …. mô tả liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian đi hết quãng đường đó.

b. Trong 15 s, một vật thực hiện được 30 dao động thì tần số dao động của vật đó là:

c. Một người đứng trước gương phẳng và tiến lại gần gương thêm 10 cm, khoảng cách giữa người này và ảnh tạo bởi gương là bao nhiêu?

Lời giải:

a. Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian đi hết quãng đường đó.

b. Tần số dao động là 30 : 15 = 2 Hz.

c. Do khoảng cách giữa người và gương giảm 10 cm nên khoảng cách từ vật đến gương giảm 10 cm.

Vậy khoảng cách giữa người này và ảnh tạo bởi gương giảm 20 cm.


Đề số 4

Câu 1: Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một nhóm?

A. O, S, Se                       

B. N, O, F                        

C. Na, Mg, K                   

D. Ne, Na, Mg

Câu 2: Chiếu một tia sáng đến một gương phẳng. Biết tia phản xạ và tia tới hợp với nhau một góc 60o. Khi đó góc phản xạ có giá trị:

A. 15                             

B. 30o  

C. 45o                              

D. 60o

Câu 3: Sự biến đổi các chất có kích thước phân tử lớn thành các chất có kích thước phân tử nhỏ trong quá trình tiêu hóa thức ăn ở cơ thể người được gọi là quá trình

A. Phân giải.                 

B. Tổng hợp.                

C. Đào thải.                  

D. Chuyển hóa năng lượng.

Câu 4: Vì sao đứng trước mặt hồ lăn tăn gợn song ta lại không nghe thấy âm thanh phát ra?

A. Do mặt nước không dao động mà chỉ chuyển động nên không phát ra âm.

B. Do không khí bên trên bề mặt nước không dao động.

C. Mặt nước dao động nhưng phát ra âm có tần số quá lớn.

D. Mặt nước dao động nhưng phát ra âm có tần số quá nhỏ.

Câu 5: Nhà Quang cách nhà Nam 210m. Quang đi bộ sang nhà Nam hết thời gian 2,5 phút. Quang đi với tốc độ là:

A. 4,8 km/h                     

B. 1,19 m/s                      

C. 4,8 m/phút                   

D. 1,4 m/s

Câu 6: Phân tử glycerol chứa ba nguyên tử carbon, tám nguyên tử hydrogen và ba nguyên tử oxygen. Khối lượng phân tử của glycerol là:

A. 14 amu                        

B. 29 amu                        

C. 92 amu                        

D. 42 amu

Câu 7: Quang hợp và hô hấp tế bào khác nhau ở điểm nào?

A. Quang hợp giải phóng ATP, còn hô hấp tế bào dự trữ ATP.

B. Quang hợp sử dụng oxygen, còn hô hấp tế bào tạo ra oxygen.

C. Quang hợp giải phóng năng lượng, còn hô hấp tế bào tích trữ năng lượng.

D. Quang hợp sử dụng khí carbon dioxide, còn hô hấp tế bào tạo ra khí carbon dioxide.

Câu 8: Mặt của miếng bìa trong hình dưới đây được đặt đối diện với mặt phẳng gương. Hình nào dưới đây là ảnh của miếng bìa trong gương?

Đề cương Ôn thi Học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều CTST Kết nối tri thức
Đề cương Ôn thi Học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều CTST Kết nối tri thức

 

Câu 9: Khi hai nguyên tử A và B tạo ra liên kết ion với nhau thì:

A. Mỗi nguyên tử A và B đều nhận thêm electron.

B. Một nguyên tử nhận thêm electron, một nguyên tử cho đi electron.

C. Proton được chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.

D. Mỗi nguyên tử A và B đều cho đi electron.

Câu 10: Những vai trò nào sau đây là vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng cơ thể sinh vật?

(1) Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể.

(2) Cung cấp nhiệt năng sưởi ấm không khí xung quanh cơ thể.

(3) Xây dựng, duy trì, sửa chữa các tế bào, mô, cơ quan của cơ thể.

(4) Loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể.

(5) Hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời.

A. (1), (3), (4).                 B. (2), (3), (4).                 C. (1), (3), (5).                 D. (2), (4), (5).

Câu 11: Bạn Tùng đếm được mỏ của con gà mái trong đồng hồ để bàn mổ xuống được 120 lần trong 2 phút. Tần số mổ của con gà đó là:

A. 1 Hz                            

B. 30 Hz                          

C. 60 Hz                          

D. 120 Hz

Câu 12: Cơ quan thực hiện quá trình quang hợp chủ yếu ở cây là:

A. Rễ                               

B. Thân                            

C. Lá                                

D. Hoa

Câu 13: Sóng âm không truyền được trong môi trường nào?

A. Chất rắn                                                              

B. Chất rắn và chất lỏng

C. Chân không                                                                  

D. Chất rắn, chất lỏng và chất khí.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Hợp chất chỉ có liên kết cộng hóa trị là chất cộng hóa trị.

B. Hợp chất chỉ có liên kết ion là chất ion.

C. Một số hợp chất có cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

D. Ở điều kiện thường, hợp chất ở thể rắn là chất ion.

Câu 15: Tại điểm nào trong hình dưới đây từ trường là mạnh nhất?

Đề cương Ôn thi Học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều CTST Kết nối tri thức

A. Điểm A  

B. Điểm B                       

C. Điểm C                       

D. Điểm D

Câu 16: Quang hợp và hô hấp tế bào có mối quan hệ với nhau như thế nào?

A. Oxygen được tạo ra trong quá trình hô hấp tế bào và được sử dụng trong quá trình quang hợp.

B. Khí carbon dioxide và nước thải ra do hô hấp tế bào được sử dụng trong quá trình quang hợp.

C. Năng lượng được giải phóng trong quá trình quang hợp được sử dụng trong quá trình hô hấp tế bào.

D. Glucose sử dụng trong quá trình hô hấp tế bào để cung cấp cho hoạt động sống của cơ thể được phân hủy trong quá trình quang hợp.

icon-date
Xuất bản : 02/12/2022 - Cập nhật : 03/07/2023