logo

Đặt câu với từ "Xanh xao"


Xanh xao có nghĩa là gì?

Tính từ “xanh xao” chỉ da có màu xanh tái, nhợt nhạt vẻ ốm yếu.

>>> Tham khảo: Đặt câu với từ “Chải chuốt”


Đặt câu với từ “xanh xao”

+ Bạn Lan có nước da xanh xao.

+ Cô ấy có chiều cao trung bình, tóc nâu, nhưng khuôn mặt hơi xanh xao.

+ Thầy giáo niên khoá này là một người trẻ, gầy và xanh xao.

+ Áp đôi bàn tay nhăn nheo, xanh xao của ngoại vào má lòng em trào dâng một cảm xúc khó tả.

+ Khuôn mặt cô ấy xanh xao, hốc hác như vừa mới ốm dậy

+ Sắc mặt bà vốn nhợt nhạt giờ xanh xao hơn bao giờ hết.

+ Thấy anh xanh xao tiều tụy, mệt lử, im lặng, mẹ anh băn khoăn bứt rứt

+ Bà đã chịu đựng căn bệnh rong huyết trong 12 năm nên có lẽ bà rất xanh xao.

+ Trong khi khách khiêu vũ ở phòng kế bên, Violetta trông thấy khuôn mặt xanh xao của mình trong gương.

+ Mỗi năm qua đi, trông bà càng xanh xao, sức khỏe giảm sút và bà bắt đầu mất hy vọng.

+ Thầy giáo niên khoá này là một người trẻ, gầy và xanh xao.

+ Sắc mặt bà lúc này nhợt nhạt giờ xanh xao hơn bao giờ hết.

+ Mặc dù đã uống thuốc nhưng trông cậu ấy vẫn rất xanh xao.

+ Cô ta mặc một chiếc váy đen với thân hình gầy gò và xanh xao.

+ Bà lão trông thật xanh xao và ốm yếu.

+ Xanh xao về cả ngoại hình và cơ thể.

+ Ánh mắt cô ấy trông lờ đờ và xanh xao.

+ Con mèo đó ốm yếu đến xanh xao.

+ Cô ấy trông xanh xao quá!

Đặt câu với từ "Xanh xao"

+ Khi đi dạo quanh hồ, tôi gặp một bà cụ trong gầy và xanh xao.

+ Cuộc sống hàng ngày của tôi quá nhiều việc, khiến tôi mệt mỏi và ốm đến xanh xao.

+ Cây cối tươi tốt, khác tôi bây giờ, ốm đến xanh xao.

+ Bố tôi khỏi ốm sau những ngày mệt và ốm xanh xao.

+ Xanh xao, ốm yếu đau nhức là những từ miêu tả tình trạng tôi bây giờ.

+ Các em bé ở khu ổ chuột thiết thức ăn nên gầy đến xanh xao.

+ Cần nhiều lương thực hơn để cứu những người dân chết đói và gầy đến xanh xao.

+ Mỗi năm trôi qua, ông bà tôi càng già đi và gầy gò đến xanh xao.

+ Cô bé đến trước nhà tôi xin ăn, thân hình gầy và xanh xao.

+ Cả chuyến tàu của chúng tôi bắt đầu buồn nôn, chóng mặt, xanh xao và ngất lịm đi.

+ Con tàu chúng tôi đi, bác lái tàu xanh xao quá!

+ Mùa xuân đến, ánh nắng chiếu vào trông tôi bớt xanh xao.

+ Những người dân đã bớt xanh xao qua nhiều ngày khổ cực.

+ Càng già đi con người càng ốm yếu và xanh xao.

+ Dù đã ăn uống và tập thể dục nhưng trông cô ấy vẫn rất xanh xao.

+ Cô ấy trông xinh nhưng vẫn xanh xao.

+ Đã lâu không gặp, trông anh vẫn xanh xao như ngày nào.

+ Vì không cung cấp đủ dinh dưỡng nên họ trông ốm yếu và xanh xao.

+ Nhiều lúc tôi bận công việc đến nỗi trông tôi xanh xao hẳn đi.

+ Trải qua nhiều ngày không được ngủ, cô ấy gầy và xanh xao quá!

>>> Tham khảo: Đặt câu với từ "Mênh mông"

Đặt câu với từ xanh xao

Đặt câu mở rộng với từ “xanh”

Đặt câu với các từ: xanh mướt, xanh xanh, xanh biếc, xanh xao.

Lời giải

- Vườn rau nhà em non mơn mởn một màu xanh mướt.

- Cái áo em màu xanh xanh

- Bầu trời xanh biếc trên cao.

- Bạn Na mới ốm dậy làn da xanh xao.

- Sau cơn mưa , ngọn mùng tơi xanh mướt .

- Từ xa, em đã nhận ra màu xanh xanh của khóm trúc bên bờ ao.

- Càng về chiều mặt biển càng xanh biếc.

- Áp đôi bàn tay nhăn nheo, xanh xao của ngoại vào má lòng em trào dâng một cảm xúc khó tả.

------------------------------

Trên đây là bài tìm hiểu của Toploigiai về câu hỏi Đặt câu với từ "xanh xao". Hy vọng thông qua bài viết trên, chúng tôi có thể giúp các bạn hiểu rõ hơn về câu hỏi. Chúc các bạn học tốt. 

icon-date
Xuất bản : 19/10/2022 - Cập nhật : 18/11/2022