Từ "lỡ" và từ "lở" có những điểm khác nhau gì? Hãy cùng Toploigiai Đặt câu với từ lở hoặc lỡ nhé!
- Lỡ là khi chúng ta sơ suất làm xảy ra điều không hay, làm chậm tiến độ công việc khiến bản thân mình phải lấy làm ân hận.
- Lở là những đất đá ở trên cao, do sự tác động của địa chất gây rung chuyển mà rơi xuống từ trên cao với tốc độ nhanh và mạnh.
- "Lỡ" được dùng khi vô tình làm sai một điều gì đó mà không phải do cố ý
- "Lở" được dùng khi có một sự kiện địa chấn xảy ra khiến cho đất đá có sự xáo trộn
- Lỡ: lỡ tay, lỡ miệng, lỡ chân, lỡ việc, lỡ dở,...
- Lở: lở đất, lở đá, lở mồm, lở núi,...
- Do trận động đất hôm qua mà đất đá trên núi lở xuống chặn hết lối đi vào làng.
- Em bé do ngậm tay sau khi chơi bẩn nên bị lở mồm.
- Tuyết lở là một hiện tượng vô cùng nguy hiểm đối với người leo núi.
- Do chậm chễ nên em bị lỡ chuyến tàu về nhà bà.
- Các bạn nam đá bóng trong giờ ra chơi đã lỡ chân đá quả bóng làm vỡ cửa kính một lớp học.
- Do không nghĩ ngợi trước khi nói nên em đã lỡ miệng nói ra chuyện khiến cho bạn mất lòng.